Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 27)

  • 2840 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền dạng đúng của tính từ. 

Tokyo is .... than London. (big)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: bigger

So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er

Dịch: Tokyo lớn hơn London.


Câu 2:

The Mekong River is the .... river in Vietnam. (long)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: longest

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Sông Mekong là sông dài nhất ở Việt Nam.


Câu 3:

Nam is .... than Ba. He is the .... boy in class. (tall)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: taller/tallest

So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj-est

Dịch: Nam cao hơn Ba. Anh ấy là bạn nam cao nhất lớp.


Câu 4:

Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại.

- It's Sunday. I'm going to visit my friend.

- Hi. What are you going to do tomorrow?

- He lives in the country.

- Where does your friend live?

- Sometimes.

- How often do you come there?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- Hi. What are you going to do tomorrow?

- It's Sunday. I'm going to visit my friend.

- Where does your friend live ?

- He lives in the country.

- How often do you come there?

- Sometimes.

Dịch:

- Xin chào. Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

- Mai là chủ nhật. Tôi sẽ đi thăm bạn tôi.

- Bạn của bạn ở đâu?

- Anh ấy sống ở nông thôn.

- Bạn có thường tới đó không?

- Thỉnh thoảng.


Câu 5:

Hoàn thành các câu sau sử dụng: a, an, a few, a little. 

That is .... eraser.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: an

Eraser là số ít đếm được và bắt đầu bằng nguyên âm => đi với mạo từ “an”

Dịch: Kia là một cục tẩy.


Câu 6:

My mother needs .... tea.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: a little

tea không đếm được => đi với a little

Dịch: Mẹ tôi cần một ít trà.


Câu 7:

There are .... onions in the kitchen.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: a few

onions là số nhiều đếm được => đi với a few

Dịch: Có một vài củ hành trong bếp.


Câu 8:

My brother is .... student.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: a

student là số ít đếm được và bắt đầu bằng phụ âm => đi với mạo từ “a”

Dịch: Anh trai tôi là một học sinh.


Câu 9:

Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn. 

Her sister wants some sugar.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- Her sister doesn't want any sugar .

- Does her sister want any sugar ?

Dịch:

- Chị gái cô ấy không muốn đường.

- Chị gái cô ấy có muốn đường không?


Câu 10:

Nam can speak English.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- Nam can't speak English.

- Can Nam speak English?

Dịch:

- Nam không thể nói tiếng Anh.

- Nam có thể nói tiếng Anh hay không?


Câu 11:

They often play soccer in the afternoon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- They don't often play soccer in the afternoon .

- Do they often play soccer in the afternoon?

Dịch:

- Họ không hay chơi bóng đá vào buổi chiều.

- Họ có thường chơi bóng đá vào buổi chiều không?


Câu 12:

I am going to visit my friend.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

- I am not going to visit my friend.

- Am I going to visit my friend ?

Dịch:

- Tôi sẽ không đi thăm bạn tôi.

- Tôi sẽ đi thăm bạn tôi hay không?


Câu 13:

Sửa lỗi. 

We should to protect the environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: to => bỏ

should Vinf: nên làm gì

Dịch: Chúng ta nên bảo vệ môi trường.


Câu 14:

She sometimes feel tired.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: feel => feels

chủ ngữ số ít => chia động từ

Dịch: Cô ấy thỉnh thoảng thấy mệt.


Câu 15:

It often is cool in the fall.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: often is => is often

Tobe là động từ mạnh nên đứng trước từ chỉ tần suất.

Dịch: Trời thường mát ở thác nước.


Câu 16:

How many is this book?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: many => much

How much dùng để hỏi giá tiền.

Dịch: Bao nhiêu tiền quyển sách này?


Câu 18:

She is strong.

She isn't ..... .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: She isn't weak.

Dịch: Cô ấy không yếu.


Bắt đầu thi ngay