Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 7)
-
2856 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ð/ còn lại là /θ/.
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /eə/ còn lại là /i:/.
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ʌ/ còn lại là /oʊ/.
Câu 4:
Choose the odd one out.
Đáp án đúng là: C
A, B, D là tên quốc gia còn C là tên thành phố.
Câu 5:
Choose the odd one out.
Đáp án đúng là: D
A, B, C là từ chỉ người, D là từ chỉ vật.
Câu 7:
Choose the correct answer to complete these sentences.
_________ a nice day! Shall we go swimming?
Đáp án đúng là: C
Câu cảm thán: What + (a/an) + adj + N!
Dịch: Quả là một ngày đẹp trời! Chúng ta đi bơi chứ?
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
last week => thì quá khứ đơn
Dịch: Bạn có dành thời gian chơi trò chơi điện tử tuần trước không?
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
do karate: tập võ karate
Dịch: Cô ấy có đai đen karate. Cô ấy bắt đầu tập karate khi cô ấy 7 tuổi.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
- channel: kênh
- MC: người dẫn chương trình
- TV schedule: lịch phát sóng TV
- remote control: điều khiển từ xa
Dịch: Nó là một thiết bị cái mà cho phép bạn mở TV từ xa. Nó là điều khiển từ xa.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
- ball: quả bóng
- ski: trượt tuyết
- shuttlecock: quả cầu lông
- goggles: kính râm
Dịch: Cầu lông chỉ yêu cầu một cái lưới, một cái vợt và một quả cầu.
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Những môn thể thao có khán giả nổi tiếng ở Anh là bóng gậy và bóng đá.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
- but: nhưng
- so: vì vậy
- because: bởi vỉ
- although: mặc dù
Dịch: Tôi thực sự thích sống ở Montreal bởi vì có rất nhiều nơi để tới thăm gần đó.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
- refillable: có thể làm đầy lại
- reducible: có thể giảm bớt
- recyclable: có thể tái chế
- repayable: có thể trả lại
Dịch: Đừng vứt giấy này đi, chúng có thể tái chế được.
Câu 15:
Encouraging people ___________ (use) public transport is a great way to reduce traffic jams.
Đáp án đúng là: to use
encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì
Dịch: Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng là cách tốt để giảm tắc đường.
Câu 16:
Đáp án đúng là: electricity
save st: tiết kiệm cái gì
Dịch: Để tiết kiệm, tắt đèn và TV khi không sử dụng.
Câu 17:
Đáp án đúng là: interested
Con người cảm thấy thế nào => dùng tính từ đuôi -ed
Dịch: Nửa dân số trên thế giới yêu thích bóng đá.
Câu 18:
Find and correct the mistakes in these sentences.
Paul is very tired (A) because (B) he didn’t slept (C) well (D) last night.
Đáp án đúng là: C
Sau didn’t cần động từ dạng nguyên thể.
Dịch: Paul rất mệt bởi vì anh ấy đã không ngủ ngon vào đêm qua.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
Have + S + ever + been...?: đã từng ... chưa?
Dịch: Bạn đã từng đến Paris chưa?
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + Vinf
Dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp những vấn đề về đường thở.
Câu 21:
Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F).
Earth Day is a birthday! Just like a birthday is a special day to celebrate a person. Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. It is now the largest, most celebrated environmental event worldwide. Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd. On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment. Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.
You don’t have to wait for Earth Day though, you can help the environment every day!
The first Earth Day was celebrated around the world. ______
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California”.
Dịch: Ngày Trái đất bắt đầu vào ngaỳ 22 tháng 4 năm 1970 ở San Francisco, California.
Câu 22:
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “It is a day to remember to take care of our planet”.
Dịch: Nó là ngày để nhớ chăm sóc hành tinh của chúng ta.
Câu 23:
Đáp án đúng là: F
Dẫn chứng ở câu “Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd”.
Dịch: Mỗi năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tổ chức ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4.
Câu 24:
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment”.
Dịch: Vào ngày Trái đất, con người tổ chức bằng việc làm những điều tốt để giúp đỡ môi trường.
Câu 25:
Đáp án đúng là: T
Dẫn chứng ở câu “Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy”.
Dịch: Một số thứ mà con người có thể giúp đỡ Trái đất đó là: tắt đèn để bảo tồn năng lượng.
Câu 26:
Read and choose the correct answer to complete the following passage.
THE “UP” MOVIE
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.
Đáp án đúng là: A
be produced by: được sản xuất bởi
Dịch: Up là một bộ phim phiêu lưu hài kịch, hài hước trên máy tính 3D của Mỹ năm 2009 được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
Hai động từ phía sau đang ở thì hiện tại đơn => thì của động từ ở đây cũng phải để ở hiện tại đơn (cấu trúc song hành).
Dịch: Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sinh sống trong một nhà kho.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
dream of Ving: mơ ước được làm gì
Dịch: Sau khi Ellie bị sẩy thai và họ được thông báo rằng họ không thể có con, cặp đôi nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ về việc được đến thăm Thác nước Thiên đường.
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.
Dịch: Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng nhiều lần phải chi tiền cho những nhu cầu cấp bách hơn.
Câu 30:
Đáp án đúng là: B
- roofs: mái nhà
- balloons: bóng bay
- walls: tường
- bricks: gạch
Dịch: Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli.
Câu 31:
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.
=> You ______________________________________________________________.
Đáp án đúng là: You shouldn’t stay up late and play games until midnight.
Should (not) + Vinf: không nên làm gì
Dịch: Bạn không nênn thức khuya và chơi điện tử tới tận nửa đêm.
Câu 32:
She has never seen the more amazing sight. (most)
=> It’s ________________________________________________________.
Đáp án đúng là: It’s the most amazing sight she has ever seen.
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Nó là cảnh ấn tượng nhất mà cô ấy từng thấy.
Câu 33:
We haven’t been to Hanoi for three years. (went)
=> The last time ______________________________________________.
Đáp án đúng là: The last time we went to Hanoi was three years ago.
The last time + S + Vqk: lần cuối làm gì
Dịch: Lần cuối chúng tôi đến Hà Nội là vào ba năm trước.
Câu 34:
Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.
=> If _________________________________________________________.
Đáp án đúng là: If Sue goes out this weekend, she won’t have time to study.
Câu điều kiện loại 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + Vinf
Dịch: Nếu Sue đi chơi cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học.
Câu 35:
How about going to the cinema tonight?
=> Shall ________________________________________________________?
Đáp án đúng là: Shall we go to the cinema tonight?
Shall + we + Vinf?: gợi ý làm gì
Dịch: Chúng ta có nên đi xem phim tối nay không?