Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 9)

  • 2953 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is different from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ə/ còn lại là /eɪ/.


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is different from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /i:/ còn lại là /ɪə/.


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is different from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /æ/ còn lại là /ɒ/.


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is different from the others.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /θ/ còn lại là /ð/.


Câu 5:

Circle the best answer (A, B, C or D) to complete these sentences.

My sister ……………… home for school yet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

yet => thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Chị tôi vẫn chưa ra khỏi nhà để đi học.


Câu 6:

Amsterdam is one of the ……………… cities in the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

So sánh hơn nhất với tính từ dài: the + most + adj

Dịch: Amsterdam là một trong những thành phố yên bình nhất thế giới.


Câu 7:

……………… the film is late, I will wait to watch it.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- because: bởi vì

- when: khi

- but: nhưng

- although: mặc dù

Dịch: Mặc dù bộ phim chiếu muộn nhưng tôi sẽ đợi để xem nó.


Câu 8:

My father first ……………… Da Lat in 2010.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

in 2010 => thì quá khứ đơn

Dịch: Bố tôi lần đầu đến Đà Lạt vào năm 2010.


Câu 9:

Which one is different?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A, B, D chỉ các bộ môn thể thao, C là hành động (nói).


Câu 10:

…………go to the movie? – Good idea.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 11:

London is………….. than Ho Chi Minh city.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er than

Dịch: London lớn hơn thành phố Hồ Chí Minh.


Câu 12:

Circle the best answer (A, B, C or D) to complete these sentences

She ………… aerobics now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

now => thì hiện tại tiếp diễn

Dịch: Cô ấy đang tập thể dục nhịp điệu.


Câu 13:

Put the verb in bracket in the correct tense

They (study) ………………………………English since last year.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: have studied

since last year => thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Họ đã học tiếng Anh kể từ năm ngoái.


Câu 14:

Put the verb in bracket in the correct tense
It usually (rain) …………………………in the summer.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: rains

usually => thì hiện tại đơn

chủ ngữ số ít => chia động từ

Dịch: Nó thường mưa vào màu hè.


Câu 15:

Put the verb in bracket in the correct tense

They (build) …………………………the buildings at the moment.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: are building

at the moment => thì hiện tại tiếp diễn

Dịch: Họ đang xây những tòa nhà.


Câu 16:

Put the verb in bracket in the correct tense

He (never eat) …………………Mexican food before.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: has never eaten

Have/has never Vp2 before: chưa từng làm gì trước đó


Câu 17:

Use the conjunction at the end of each group to connect the sentences.

We turned to The Movie Channel. We wanted to watch Pinocchio. (because)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We turned to The Movie Channel because we wanted to watch Pinocchio.

Dịch: Chúng tôi chuyển đến kênh Movie bởi vì chúng tôi muốn xem Pinocchio.


Câu 18:

You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster. (or)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: You can watch The Pig Race or you can watch Who’s Faster.

Dịch: Bạn có xem The Pig Race hoặc bạn có thể xem Who’s Faster.


Câu 19:

I love films. I don’t like watching them on television. (but)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: I love films but I don’t like watching them on television.

Dịch: Tôi thích phim nhưng tôi không thích xem chúng trên TV.


Câu 21:

Why do people call him ‘The King of Football’?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Because he won three World Cup and score 1,281 goals in his 22-year career.

Dẫn chứng ở câu “Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career”.

Dịch: Pelé thắng ba mùa World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của anh ấy.


Câu 22:

When did he become Football Player of the Century?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: He became Football Player of the Century in 1999.

Dẫn chứng ở câu “In 1999, he was voted Football Player of the Century”.

Dịch: Vào năm 1999, anh ấy được bình chọn là cầu thủ bóng đá của thế kỉ.


Câu 23:

How many goals did he score in total?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:  He scored 1,281 goals.

Dẫn chứng ở câu “Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career”.

Dịch: Pelé thắng ba mùa World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của anh ấy.


Câu 24:

Is he regarded as the best football player of all time?
Xem đáp án

Đáp án đúng là:  Yes, he is.

Dẫn chứng ở câu “Edson Arantes do Nascimento, better known as Pelé, is widely regarded as the best football player of all time”.

Dịch: Edson Arantes do Nascimento được biết đền nhiều hơn là Pelé, được công nhận rộng nhận rộng rãi là cầu thủ xuất sắc nhất mọi thời đại.


Bắt đầu thi ngay