Hoặc
1,656 câu hỏi
Đề bài. Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4 cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc Δφ=2k+1π2 với k = 0, ±1, ±2, . Tính bước sóng λ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz. A. 12 cm. B....
Đề bài. Một diện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ=1,1.10-6 m, đường kính tiết diện d = 0,5mm. Chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là bao nhiêu?
Đề bài. Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là Rtđ=R1+R2.
Đề bài. Nếu gắn vật vào lò xo K thì trong khoảng thời gian t vật thực hiện được 6 dao động, gắn thêm gia trọng Δm vào lò xo K thì cũng trong khoảng thời gian t vật thực hiện được 3 dao động, tìm Δm?
Đề bài. Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước là 10300N/m2 . a) Tính áp suất ở độ sâu ấy. b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích . Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. c) Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m2 . Hỏi người thợ lặn đó chỉ nên lặn sâu xuống độ sâu nào để có thể an toàn?
Đề bài. Đồ thị vận tốc – thời gian thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 12 của một tòa nhà có dạng như hình vẽ. Biết chiều cao của các tầng giống nhau. Tính chiều cao của tầng 9 so với sàn tầng 1. A. 10,5 m. B. 28 m. C. 31,5 m. D. 35 m.
Đề bài. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện S1=0,5 mm2 và R1=8,5Ω, dây thứ hai có tiết diện S2, điện trở R2 =127,5Ω. Tính tiết diện S2.
Đề bài. Một quả bóng bàn đang rơi. Có hai vecto lực tác dụng vào quả bóng. trọng lực P = 0,04 N theo phương thẳng đứng hướng xuống và lực đẩy của gió theo phương ngang Fday= 0, 03N (hình vẽ). Xác định độ lớn và hướng của hợp các vecto lực.
Đề bài. Khí áp tăng khi A. nhiệt độ giảm. B. nhiệt độ tăng C. độ cao tăng. D. khô hạn giảm.
Đề bài. Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100 V. Biết R1 =2R2 =3R3 =4R4 . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4? A. 48 V. B. 24 V. C. 12 V. D. 16 V.
Đề bài. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc 54 km/h? A. t = 30 s. B. t = 5 s. C. t = 10 s. D. t = 20 s.
Đề bài. Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước mặt mình trong 5 giây, toa thứ hai trong 45 giây. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75 m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Hãy xác định gia tốc của tàu.
Đề bài. Một con kiến bò quanh miệng của một cái chén được một vòng hết 3 giây. Bán kính của miệng chén là 3 cm. a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của kiến. b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của kiến ra cm/s.
Đề bài. Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng) thì dễ sử dụng.
Đề bài. Tại sao khi cọ xát thì vật lại nhiễm điện?
Đề bài. So sánh sự giống và khác nhau giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
Đề bài. Một bình tiết diện đều cao 1,5 m chứa đầy nước. a. Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 60 cm. b. Người ta đổ đi 1/3 nước trong bình và thay vào bằng dầu. Hãy tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình khi này. Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000 N/m3 và 8000 N/m3.
Đề bài. Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 6 m/s bỗng tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi tăng ga xe chạy được quãng đường 16 m thì đạt tốc độ 10 m/s. Tính. a) Gia tốc của ô tô? b) Thời gian ôto đi được quãng đường 91 m kể từ khi tăng ga?
Đề bài. Cho một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Hãy tính. a) Gia tốc của vật. b) Tính vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3.
Đề bài. Một nguồn điện có E = 36 V, r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6V-3W có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng để đén sáng bình thường.
Đề bài. Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 7,5 m/s theo phương xiên 30o với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2. Tính. a) Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương ngang. b) Tầm cao H. c) Thời gian từ khi bắt đầu nhảy tới khi đạt tầm cao. d) Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy lên tới lúc rơi.
Đề bài. Một bình hình trụ chứa một lượng nước, chiều cao của cột nước là 3 m, trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m2. Tính áp suất của nước tại điểm cách mặt thoáng 1,8 m.
Đề bài. Một học sinh đi xe đạp với vận tốc trung bình 5 m/s. Biết nhà cách trường 1 km. a, Hỏi học sinh đó chuyển động đều hay chuyển động không đều? b, Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?
Đề bài. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm . Lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10−4N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2=2,5.10−4N thì khoảng cách giữa chúng là. A. r2=1,6(m) . B. r2=1,6(cm) . C. r2=1,28 (m) . D. r2=1,28 (cm) .
Đề bài. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40N/m. Người ta kéo quả nặng ra khỏi VTCB một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Chọn thời điểm ban đầu là lúc thả vật, viết phương trình dao động của vật nặng.
Đề bài. Cho một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế là 220 V để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu là . a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K b, Tính thời gian để đun sôi ấm nước trên? Biết hiệu suất của ấm là 90%. c, Tính số tiền phải trả trong 30 ngày nếu mỗi ngày sử dụng ấm điện trong 3,5 giờ. Biế...
Đề bài. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r=2Ω . Mạch ngoài gồm điện trở R1=6Ω . Mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R=1Ω . B. R=2 Ω . C. R=3 Ω . D. R=4 Ω .
Đề bài. Một thùng cao 2 m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m³. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0,5 m.
Đề bài. Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 50 N. Hỏi sợi dây có bị đứt hay không nếu nó chỉ chịu được lực căng tối đa là 70 N?
Đề bài. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự tương tác giữa các vật? A. Tác dụng giữa các vật bao giờ cũng có tính chất hai chiều (gọi là tương tác). B. Khi một vật chuyển động có gia tốc, thì đã có lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc ấy. C. Khi vật A tác dụng lên vật B thì ngược lại, vật B cũng tác dụng ngược lại vật A. D. Khi vật A tác dụng lên vật B thì chỉ có vật B thu gia tốc, còn vật A thì...
Đề bài. Ý nghĩa của Pđm , Uđm?
Đề bài. Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang góc 30o . a) Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất. b) Độ cao lớn nhất so với đất mà vật đạt tới. c) Tầm bay xa của vật. lấy g=10m/s2 .
Đề bài. Chọn phát biểu đúng A. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh có cùng độ cao. B. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng, mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh có cùng độ cao. C. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở các nhánh bằng nhau. D. Trong bình thông nhau mà mỗi nhánh chứa một chất lỏng đứ...
Đề bài. Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang lên dốc, biết dốc nghiêng so với mặt phẳng ngang. Lực phát động gây ra bởi động cơ ô tô có độ lớn 8000 N. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là μ=0,05. Cho g=9,8m/s2 . Tính gia tốc của xe khi lên dốc?
Đề bài. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng khi vật ở trong không khí lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước. Tính thể tích của vật.
Đề bài. Một vật được thả rơi tự do độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu?
Đề bài. Một vật có khối lượng m = 8 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo theo phương nằm ngang, vật bắt đầu trượt thẳng nhanh dần đều với gia tốc , cho độ lớn lực ma sát trượt bằng 4 N. Lấy g = 10m/s2 . a/ Tính độ lớn của lực kéo? b/ Tính quãng đường đi được của vật sau 6 giây? c/ Sau 8 giây, lực kéo ngừng tác dụng, tính thời gian vật đi được quãng đường 48 m kể từ kh...
Đề bài. Một vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang, vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 . Lấy g=10 m/s2 . a) Tính độ lớn của lực kéo nếu bỏ qua ma sát. b) Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 kể từ khi tác dụng lực. c) Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì lực kéo ngừng tác dụng vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 10 m, nghiêng so vớ...
Đề bài. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
Đề bài. Một quả cầu khối lượng m = 4g treo bằng một sợi chỉ mảnh. Điện tích của quả cầu là q1=2.10−8C . Phía dưới quả cầu dọc theo phương của sợi chỉ có một điện tích q2 . Khoảng cách giữa hai điện tích là r = 5cm và lực căng dây là T=5.10−2N . Xác định điện tích và lực tác dụng giữa chúng, lấy g = 10m/s2 . A. q2=−1,39.10−7C . B. q2=1,39.10−7C . C. q2=1,25.10−7C . D. q2=-1,25.10−7C .
Đề bài. Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 86 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 4 m/s nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ cho các bánh xe không quay xe trượt đi một đoạn 2 m thì dừng lại. Tính hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường. Lấy .
Đề bài. Một chiếc xe mô hình khối lượng m1 = 5kg và quả nặng có khối lượng m2 = 2kg được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua ròng tóc như hình vẽ. Sợi dây không dãn, khối lượng của dây và ròng rọc không đáng kể. Hệ số ma sát µ = 0,1; lấy g = 10m/s2, góc α = 300. Tìm gia tốc chuyển động và lực căng dây?
Đề bài. Một đứa trẻ nặng 30 kg đang đu trên xích đu như hình vẽ, khối lượng của tấm gỗ làm xích đu nặng 5 kg. Khi lên đến điểm cao nhất sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 450. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của mỗi sợi dây khi đó bằng bao nhiêu?
Đề bài. Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm của vật sẽ biến đổi như thế nào? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa tăng vừa giảm.
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=3Ω; R2=6 Ω; R3=4 Ω; R4=8Ω; R5=5 Ω; UAB =18 V . Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Đề bài. Bộ nguồn điện gồm 4 nguồn giống nhau ghép nối tiếp mỗi nguồn có E = 3 V, r = 0,5 Ω cung cấp điện cho đèn loại 12V – 24W. a, Tìm Rđèn. b, Tìm I qua đèn. c, Tìm nhiệt lượng toả ra trên đèn và trên toàn mạch trong 20 phút.
Đề bài. Biết nước sông chảy với vận tốc 1,5 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là 7,2 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông khi thuyền luôn hướng mũi vuông góc với bờ. A. 2,25 m/s. B. 2,5 m/s. C. 1,75 m/s. D. 3 m/s.
Đề bài. Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng 2dm3 . Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 10 000 N/m3 và 8 000 N/m3 . A. 2 dm3 . B. 2,5 dm3 . C. 1,6 dm3 . D. 4 dm3 .
Đề bài. Một vật có m = 10 kg khi đặt ở mặt đất có trọng lượng là 100 N. Khi đặt ở nơi cách mặt đất 3R thì nó có trọng lượng là bao nhiêu? A. 6,25 N. B. 7,56 N. C. 4,25 N. D. 3,65 N.
Đề bài. Một quả nặng làm bằng sắt nặng 50 g, có thể tích 25 cm3 được nhúng chìm trong nước. Trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3 . Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là. A. 0,5 N. B. 0,25 N. C. 0,05N. D. 2,5 N.
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k