Hoặc
1,656 câu hỏi
Đề bài. Nêu sự biến đổi năng lượng trong khi máy phát điện và động cơ điện hoạt động.
Đề bài. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 3300 vòng và 150 vòng. a) Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. b) Máy biến thế đó là máy tăng thế hay máy hạ thế.
Đề bài. Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng A. 81 N. B. 27 N. C. 3 N. D. 1 N.
Đề bài. Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng, biết khoảng cách giữa tâm trái đất và mặt trăng bằng 60 lần bán kính trái đất và khối lượng mặt trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81 lần. Xác định vị trí con tàu sao cho lực hấp dẫn của trái đất và mặt trăng tác dụng lên con tàu cân bằng A. Tàu cách Trái Đất 44 lần bán kính Trái Đất. B. Tàu cách Trái Đất 64 lần bán kính Trái Đất. C. Tàu cách T...
Đề bài. Quy ước chiều đường sức từ? Chiều đường sức từ bên ngoài nam châm.
Đề bài. Tụ điện bị đánh thủng là như thế nào?
Đề bài. Hãy nêu quy tắc nắm tay phải.
Đề bài. Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m = 100 kg có thể quay tự do quanh một trục đi qua đầu A và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Thanh được giữ cân bằng theo phương hợp với phương ngang một góc α=30° nhờ một lực F đặt vào đầu B như hình vẽ. Tìm độ lớn của lực F.
Đề bài. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500 m. a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài. b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.
Đề bài. Một vật rơi tự do, trong 4 s cuối cùng rơi được 320 m. Tính thời gian rơi của vật. Lấy g = 10m/s2. A. 20 s. B. 10 s. C. 40 s. D. Không đủ dữ kiện để tính.
Đề bài. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình. x=7 cos (5πt+π9) cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1=2,16 (s) đến thời điểm t2=3,56 (s) là bao nhiêu?
Đề bài. Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ – thời gian như hình 2.8. Phương trình chuyển động của vật có dạng sau đây? A. x = 5 + 5t. B. x = 4t. C. x = 5 – 5t. D. x = 5 + 4t.
Đề bài. Cho một tụ không khí có điện dung C = 500pF. Ban đầu nối tụ với nguồn có hiệu điện thế không đổi U = 20V. a/ Xác định điện tích của tụ? b/ Nếu nối tụ vào nguồn có hiệu điện thế không đổi U = 40V, hỏi điện dung của tụ khi đó là bao nhiêu?
Đề bài. Một vật được đặt lên một đĩa nằm ngang quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc 30 vòng/phút, vật cách trục quay 30 (cm). Muốn cho vật không trượt trên đĩa thì hệ số ma sát giữa vật và đĩa phải bằng bao nhiêu? A. μ≥0,4 . B. μ≥0,3 . C. μ≥0,2 . D. μ≥0,1 .
Đề bài. Chọn câu đúng A. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động. B. Lực là nguyên nhân làm biến đổi vận tốc. C. Có lực tác dụng lên vật thì vật mới chuyển động. D. Lực không thể cùng hướng với gia tốc.
Đề bài. Tải 3 pha gồm 3 bóng đèn có ghi. 220V- 100W nối vào nguồn ba pha có Ud =380V . Ip và Id có giá trị nào
Đề bài. Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130m3 dâng lên mức 175m3 nếu treo vật vào lực kế trong đó điều kiện vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F=4,2N . Cho trọng lượng riêng của nước d=10000N m3 a. Tính lực đẩy ác si met tác dụng lên vật. b. Tính khối lượng riêng của chất lỏng làm nên vật.
Đề bài. Nguồn 3 pha đối xứng có Ud=220V. Tải nối hình sao với RA = 12,5Ω, RB= 12 , 5 Ω, RC=25Ω. Vẽ sơ đồ mạch đấu tải và tính dòng điện trong các pha A, B, C trên
Đề bài. Một vật được thả vào dầu. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Acsimet thì A. Vật nổi trên mặt thoáng. B. Vật bị chìm. C. Vật lúc nổi lúc chìm. D. Vật lơ lửng.
Đề bài. Một vật có khối lượng 100 g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80 cm trong 4 s. Biết lực cản bằng 0,02 N. Tính lực kéo?
Đề bài. Một tụ điện có diện tích S = 100cm2 , khoảng cách hai bản là d = 1mm, giữa hai bản là lớp điện môi có ε=5 . Dùng nguồn U = 100V để nạp cho tụ điện. Điện tích mà tụ điện tích được là. A. Q=5.10−8C . B.Q=4,5.10−8C . C.Q=4,21.10−8C . D. Q=6,21.10−8C .
Đề bài. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây đó bằng. A. 75 m/s. B. 300 m/s. C. 225 m/s. D. 5 m/s.
Đề bài. Một quả cầu có khối lượng 2,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o . Cho g = 9,8m/s2 ; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực căng T của dây treo là. A. 49 N. B. 12,25 N. C. 24,5 N. D. 30 N.
Đề bài. Một gia đình có 2 đèn loại 220V - 40W; 220V - 100W và một bếp điện loại 220V -1000W. Nguồn điện sử dụng có hiệu điện thế ổn định là 220V. a. Nêu ý nghĩa mỗi dụng cụ trên. b. Tính điện trở mỗi dụng cụ. c. Trong 1 ngày đêm, các dụng cụ dùng trung bình 5h. Tính điện năng tiêu thụ trong 30 ngày.
Đề bài. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2 truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2 . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc. A.1,5m/s2 . B. 2m/s2 . C.4m/s2 . D.8m/s2 .
Đề bài. Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm có phương trình dạo động là uA = uB = 5cos20πt. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là. A. u=10cos20 πt−π cm. B. u=5cos20 πt−π cm. C. u=10cos20 πt+π cm. D. u=5cos20 πt+π cm.
Đề bài. Góc lệch pha giữa các suất điện động trong các dây quấn máy biến áp ba pha là. A. 3π2 . B. 2π3 . C. 3π4 . D. Tất cả đều sai.
Đề bài. Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo Fk theo phương nằm ngang. Vật bắt đầu trượt thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s², cho độ lớn lực ma sát trượt bằng 2 N. Lấy g = 10 m/s². a) Tính độ lớn của lực kéo. b) Sau 5 giây, lực kéo ngừng tác dụng. Tính thời gian vật đi được quãng đường 18 m kể từ khi lực kéo gừng tác dụng?
Đề bài. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên 2 lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? A. Gia tốc của vật tăng lên 2 lần. B. Gia tốc của vật giảm đi 2 lần. C. Gia tốc vật tăng lên 4 lần. D. Gia tốc vật không đổi.
Đề bài. Chọn phát biểu sai về chất điện phân. A. Chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại. B. Dòng điện qua chất điện phân luôn tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở. C. Mạ điện là ứng dụng của hiện tượng cực dương tan, chỉ có thể áp dụng phương pháp này để mạ kim loại. D. Khi xảy ra hiện tượng cực dương tan, dòng điện qua bình điện phân tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai cực của...
Đề bài. Cho nguồn điện E1 , r2 mạch ngoài là điện trở R, khi đó hiệu suất nguồn là H1= 80%. Thay nguồn mới có E2 , R2= 2 r1 . Tìm hiệu suất nguồn mới.
Đề bài. Lấy một lực F truyền cho vật khối lượng m1 thì vật có gia tốc là a1 = 6m/s2 , truyền cho vật khối lượng m2 thì vật có là a2 = 4m/s2 . Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 =m1+ m2 thì vật có gia tốc là bao nhiêu? A. 2,4m/s2 . B. 3,4m/s2 . C. 4,4m/s2 . D. 5,4m/s2 .
Đề bài. Người ta muốn chế tạo một thiết bị đun từ một dây đồng chất, tiết diện đều, có điện trở 1000 Ω và chịu được dòng điện lớn nhất 1A. Thiết bị đun được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Tìm công suất lớn nhất của thiết bị đun.
Đề bài. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô tô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong 2 trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng trên xe là bao nhiêu?
Đề bài. Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại. a) Nếu xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu? b) Nếu tốc độ của xe chỉ bằng một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu? Cho rằng lực hãm không thay đổi.
Đề bài. Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc có độ lớn là 50 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2 . Vật sẽ rơi trở lại xuống mặt đất trong thời gian. A. 2,5 s. B. 5,0 s. C. 7,5 s. D. 10 s.
Đề bài. Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại. Nếu xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu?
Đề bài. Trong một buổi tập luyện của một đội bóng, các cầu thủ chạy thành hàng chiều dài l với vận tốc v như nhau. Huấn luyện viên chạy ngược chiều với họ với vận tốc u < v. Mỗi cầu thủ sẽ quay lại chạy cùng chiều với huấn luyện viên khi gặp ông ta với vận tốc v như trước l. Hỏi khi tất cả các cầu thủ đã trở lại hết thì hàng của họ sẽ dài bao nhiêu?
Đề bài. Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên một sàn nhà. Một người tác dụng một lực là 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là μ=0,2 . Cho g=10m/s2 . a. Tính gia tốc của vật. b. Sau khi đi được quãng đường 4,5 m thì vật có vận tốc là bao nhiêu, thời gian đi hết quãng đường đó? c. Nếu bỏ qua ma sát và lực kéo hợp với phương chuyển động một góc 60o thì vật có gia tốc...
Đề bài. Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhẵn dài l = 10m, góc nghiêng α=30o. Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, biết hệ số ma sát với mặt phẳng ngang là μ = 0,1. A. 5 s. B. 10 s. C. 53 s. D. 103 s.
Đề bài. Điện tích điểm Q gây ra điện trường tại A và B có cường độ lần lượt là EA=1560 (V/m)và EB=780 (V/m) . Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB, biết Q – A – B thẳng hàng theo thứ tự trên.
Đề bài. Quả bóng có khối lượng 200 g bay đập vuông góc vào tường với vận tốc 10 m/s rồi bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 5 m/s, thời gian va chạm là 0,1 s. Lực mà tường tác dụng vào bóng có độ lớn bao nhiêu?
Đề bài. Một ô tô chuyển động biến đổi đều giây đầu tiên đi được 9,5 m, giây cuối cùng đi được 0,5 m. Tính gia tốc của và tốc độ ban đầu của ô tô.
Đề bài. Một quả cầu bằng đồng được móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 1,78 N. Nhúng chìm quả cầu trong nước thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước bằng 10000 N/m3, trọng lượng riêng của đồng là 89000 N/m3.
Đề bài. Một người ngồi trên một cái sọt treo bằng dây vắt qua một ròng rọc cố định. Tay người đó tác dụng một lực kéo rút ngắn sợi dây một đoạn 4m để kéo người và sọt lên cao Khối lượng của người và sọt là 50kg. Tính công đã thực hiện và tính lực tay người kéo dây.
Đề bài. Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng A. 250 N. B. 500 N. C. 1000 N. D. 1250 N.
Đề bài. Khi đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một cuộn dây dẫn vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5 A. Hỏi chiều dài dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6 m thì điện trở 2 Ω. A. I = 24 m. B. I = 18 m. C. I = 12 m. D. I = 8 m.
Đề bài. Hai quả cầu A và B có cùng kích thước và một đòn bẩy. Người ta thấy đòn bẩy trong trường hợp như hình vẽ. a) So sánh khối lượng của A và B. b) Nếu nhúng ngập cả A và B vào trong nước thì đòn bẩy nghiêng về phía nào? Cho biết trọng lượng riêng của nước nhỏ hơn trọng lượng riêng của hai quả cầu A và B. A. a) mAmB ; b) đòn bẩy nghiêng về ph...
Đề bài. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 3N, F2 = 4N . a. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 5 N hay 0,5 N không? b. Cho biết độ lớn của hợp lực là 5 N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 và F2.
Đề bài. Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1=3Ω đến R2=10,5Ω thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng A. 6 Ω. B. 8 Ω. C. 7 Ω. D. 9 Ω.
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k