Hoặc
1,656 câu hỏi
Đề bài. Cho hai lực đồng quy có độ lớn f1= f2=20N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc a=0°, 60°, 90°, 120°, 180°. Vẽ hình biểu diễn cho mỗi trường hợp.
Đề bài. Đặt điện áp xoay chiều u=U0 cos(120πt) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung thay đổi. Khi tăng điện dung của tụ thêm 50π thì cường độ dòng điện qua tụ tăng thêm 0,752. Giá trị U0 là bao nhiêu?
Đề bài. Thanh nặng AB có trọng lượng 20 N được giữ cân bằng, nằm ngang nhờ hai dây OA và OB. Lực căng của mỗi dây có giá trị gần bằng
Đề bài. Một ôtô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 1 phút ôtô đạt vận tốc 54 km/h, gia tốc của ôtô là? A. 1m/s2 . B. 0,9 m/s2 . C. 0,5 m/s2 . D. 0,25 m/s2 .
Đề bài. Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m với vận tốc đầu v0 =15m/s . Lấy g=10m/s2 bỏ qua sức cản không khí. Tính. a) Viết phương trình vật ném ngang. b) Tầm ném xa.
Đề bài. Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó A. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. B. Vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây. C. Vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không. D. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Đề bài. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?
Đề bài. Cho F1= 30N, F= 50N như hình vẽ với F là lực tổng hợp. Lực F2 có giá trị như thế nào?
Đề bài. Kí hiệu như hình vẽ dưới đây là của loại linh kiện điện tử nào? A. Điôt ổn áp (Điôt zene). B. Điôt chỉnh lưu. C. Tranito. D. Tirixto.
Đề bài. Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB. A. 10 V/m. B. 15 V/m. C. 20 V/m. D. 16 V/m.
Đề bài. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số được nhúng trong nước đá đang tan ở 0oC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 500K. Suất điện động của cặp nhiệt điện khi đó là. A. 20,0 mV. B. 90,8 mV. C. 10,92 mV. D. 9,08 mV.
Đề bài. Một nguồn điện một chiều có suất điện động 8 V và điện trở trong 1Ω được nối với điện trở R=7Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên R là A. 1 W. B. 5 W. C. 3 W. D. 7 W.
Đề bài. Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1mm có điện trở 0,4 Ω. Tính chiều dài của một dây đồng chất, đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12,5 Ω. A. 4 m. B. 5 m. C. 6 m. D. 7 m.
Đề bài. Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số f= 20Hz. Xét điểm M thuộc vân giao thoa cực tiểu thứ 3 tính từ trung trực của AB. Biết M nằm cách A một đoạn 10 cm, cách B = 16 cm. Tốc độ lan truyền sóng bằng bao nhiêu?
Đề bài. Chọn câu sai? A. Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. B. Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương. C. Lực và phản lực không cân bằng nhau. D. Trong tương tác giữa hai vật nhất định, gia tốc mà chúng thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của hai vật.
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. R1=1 Ω, R2=3 Ω, Rv=∞, R3=5 Ω , hiệu điện thế UAB = 12 V . Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3 .
Đề bài. Một dây xích đồng chất, dài l = 2 m có khối lượng m = 4 kg nằm trên sàn nhà. Tính công thực hiện để kéo dây lên trên cho đến khi đầu còn lại vừa rời khỏi sàn nhà.
Đề bài. Xét trường hợp con ngựa kéo xe như Hình 10.17. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện một phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược hướng so với lực kéo. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước? Giải thích hiện tượng.
Đề bài. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E=12V, điện trở trong r=3Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R1=6Ω mắc song song với điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị?
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ UAB=30V các điện trở giống nhau đều =6Ω . Cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ qua R6 lần lượt là bao nhiêu?
Đề bài. Cho một mạch điện như hình vẽ R=6 Ω , UAB=30V . Cường độ dòng điện trong mạch chính và qua nhánh 2R lần lượt là
Đề bài. Trên một sợi dây dài 240 cm với hai đầu cố định, nếu vận tốc truyền sóng là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu?
Đề bài. Một xe đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên sau khi hãm phanh gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Tổng quãng đường đi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng là 20 m. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn là A. 150 m. B. 80...
Đề bài. Một đoàn tàu khối lượng 50 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc không đổi 36 km/h. Công suất của đầu máy là 220,8 kW. Tính hệ số ma sát.
Đề bài. Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4 km, cao 60 m. Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là 2500 N. Tính. a, Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đường. b, Vận tốc của xe khi lên dốc. Biết công suất của động cơ là 20 kW. c, Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyển động đều.
Đề bài. Cho đoạn mạch như hình vẽ, uAB=1202sin(100πt)V cuộn dây thuần cảm; C=10−4πF điện trở vôn kế rất lớn. Điều chỉnh L để số chỉ của vôn kế đạt giá trị cực đại và bằng 200 V. R có giá trị là A. 60 Ω . B. 150 Ω . C. 100 Ω . D. 75 Ω .
Đề bài. Một vật 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của lực kéo và lực cản, khi đó vật chuyển động nhanh dần đều sau 4 s đi được quãng đường 24 m biết Fcản = 0,5 N. a) Xác định độ lớn của lực kéo. b) Nếu sau khi đi được 24 m lực kéo biến mất thì vật sẽ dừng lại sau bao lâu.
Đề bài. Một con lắc lò xo dao động điều hòa, vật có khối lượng m = 0,2 kg độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Tần số góc của dao động là bao nhiêu? (lấy π2 = 10).
Đề bài. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 220V vào đầu đoạn mạch có điện trở R1 = 60 Ω mắc nối tiếp với điện trở R1 = 40 Ω. Mắc thêm R3 song song với R2 thì công suất tiêu thụ của toàn mạch tăng gấp đôi. Tính R3?
Đề bài. Đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 4R2. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
Đề bài. Dựa vào đồ thị (v-t) của vật chuyển động trong hình. Hãy xác định gia tốc và độ dịch chuyển của vật trong các giai đoạn. a) từ 0 s đến 40 s. b) từ 80 s đến 160 s.
Đề bài. Có ba lò xo giống nhau được đặt trên mặt phẳng ngang, lò xo thứ nhất gắn vật nặng m1 = 0,1 kg; vật nặng m2 = 300g được gắn vào lò xo thứ 2; vật nặng m3 = 0,4 kg gắn vào lò xo 3. Cả ba vật đều có thể dao động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Ban đầu kéo cả 3 vật ra một đoạn bằng nhau rồi buông tay không vận tốc đầu cùng một lúc. Hỏi vật nặng nào về vị trí cân bằng đầu tiên?
Đề bài. Đưa một vật có khối lượng m = 200 kg lên độ cao h = 10 m. Người ta dùng 1 trong 2 cách sau. 1) Dùng dệ thống ròng rọc gồm ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1200 N. Tính. a) Hiệu suất của hệ thống. b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 1/4 hao phí tổng cộng do ma sát. 2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12 m. Lự...
Đề bài. Ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3 km cho hệ số ma sát bằng 0,08 độ nghiêng của dốc là 4%. Lấy g = 10m/ s2. Công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó có giá trị bao nhiêu?
Đề bài. Người ta cắt một đoạn dây dẫn có điện trở R thành 2 nửa bằng nhau và ghép các đầu của chúng lại với nhau. Điện trở của đoạn dây đôi này bằng?
Đề bài. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=8sin2πt−π3 cm. Gốc thời gian được chọn là lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?
Đề bài. Cách đổi tiết diện từ mm2 sang m2?
Đề bài. Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 cho biết F1=34,64. Cho biết F1=34,64N ; F2=20N; α=30° góc hợp bởi F1 với phương thẳng đứng. Tìm m để vật cân bằng.
Đề bài. Cho hai lực đồng qui F1=6N, F2=8N . Tìm hướng và độ lớn hợp lực vectơ F→ khi góc α hợp bởi hướng của hai lực vectơ F1→ , vectơ F2 → là a) α=00 b) α=1800 c) α=900
Đề bài. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R=203Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL=20Ω . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A. π4 . B. π2 . C. π6 . D. π3 .
Đề bài. Một môtô đi với vận tốc 40 km/h trên nửa đoạn đường AB. Trên nửa đoạn đường còn lại, mô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 30 km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 32 km/h. Tìm vận tốc trung bình của xe mô tô đó trên cả đoạn đường AB.
Đề bài. Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng làm cho vật chuyển động với gia tốc a1 . Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng làm cho vật chuyển động với gia tốc a2 . Biết F2=F13 và m1=2m25 thì a2a1 bằng A. 215 . B. 65 . C. 115 . D. 56 .
Đề bài. Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 1mm; diện tích một bản là 100cm2 . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi ε=2ε=2 . Hiệu điện thế của tụ là. A. 220 V. B. 440 V. C. 110 V. D. 55 V.
Đề bài. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,1 mm sau khi điện phân trong 1h. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 60cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết Niken có D=8,9.103kg/m3 , A = 58 và n = 2.
Đề bài. Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định công của lực trong giây thứ nhất, giây thứ hai và giây thứ ba.
Đề bài. Treo một vật đặc vào lực kế. Khi vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 3,56 N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4 N. Biết khối lượng riêng của nhôm, sắt, đồng, chì theo thứ tự là 2700 kg/m3 , 7800 kg/m3 , 8900 kg/m3 , 11300 kg/m3 . Vật đó được làm bằng A. nhôm. B. chì. C. đồng. D. sắt
Đề bài. Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V-1000 W. a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đó. b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ . Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm nước là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
Đề bài. Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước. a) Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông. b) Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang được đến bờ bên kia. c) Thuyền bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa so với điểm dự định đến?
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ=24V và điện trở trong r=1Ω . Trên các bóng đèn Đ1; Đ2 lần lượt có ghi 12V - 6W và 12V - 12W. Điện trở thuần có giá trị R=3Ω . Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị A. I1=2 3A,I2=1 3A . B. I1=23A,I2=4 3A . C. I1=13A,I2=1 3A . D. I1=13A,I2=23A .
Đề bài. Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là. A. 936. B. 1125. C. 1250. D. 1379.a
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k