Hoặc
1,656 câu hỏi
Đề bài. Một vật có khối lượng m = 2 kg được kéo thẳng đứng lên với lực kéo 24 N. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g=10m/s2 . Gia tốc của vật có độ lớn bao nhiêu?
Đề bài. Một thùng gỗ có khối lượng 360 kg nằm trên một sàn xe tải. Xe chạy với tốc độ 120 km/h.Người lái xe đạp phanh cho xe giảm tốc độ xuống còn 63 km/h trong 17 s. Hỏi trong thời gian này thùng gỗ chịu tác dụng của một lực (coi không đổi) bằng bao nhiêu? Giả thiết thùng gỗ không chạy trên sàn xe.
Đề bài. Một quả cầu sắt có khối lượng 2 kg được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu, cho biết trọng lượng riêng của sắt 78700 N/m3, trọng lượng riêng của nước 10000 N/m3.
Đề bài. Một nhiệt lượng kế khối lượng m1 = 120 g, chứa một lượng nước có khối lượng m2 = 600 g ở cùng nhiệt đọ t1 = 20 °C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180 g đã được nung nóng tới 100 °C. Khi cân bằng nhiệt có nhiệt độ là t = 24°C. Tính khối lượng của nhôm và của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, c...
Đề bài. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng. x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h chuyển động là bao nhiêu? A. -12 km. B. 12 km. C. -8 km. D. 8 km.
Đề bài. Trong một phòng khoảng cách hai bức tường là L và chiều cao tường là H có treo một gương phẳng trên một bức tường. Một người đứng cách gương một khoảng bằng d để nhìn gương. Độ cao nhỏ nhất của gương là bao nhiêu để người đó nhìn thấy cả bức tường sau lưng mình.
Đề bài. Một ô tô chuyển động biến đổi đều, trong giây cuối cùng (trước lúc dừng lại) đi được 0,5 m. Tính gia tốc và vận tốc của xe.
Đề bài. Một người đi xe đạp xuống một dốc dài 0,3km hết 40 giây. Khi hết dốc một quãng đường 100 m trong 1 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường xe lăn tiếp được.
Đề bài. Một cuộn dây dẫn điện bằng đồng có độ dài l, tiết diện s, điện trở R. a) cho = 120 m, S = 1,5 mm2. Tìm R. b) cho = 400 m, R = 3,4 Ω. Tìm S. c) cho S = 0,4 mm2, R = 6,8 Ω. Tìm L.
Đề bài. Hai điện tích q1 = q2 (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Xác định h để cường độ điện trường tại M cực đại. A. a22. B. a3. C. a2. D. 2a3.
Đề bài. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc 60o so với phương thẳng đứng. Cho g=10m/s2. Tìm q. A. 2 nC. B. 1 pC. C. 2 μC. D. 1 μC.
Đề bài. Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng A. 30 Ω, 4 A. B. 0,25 Ω, 4 A. C. 30 Ω, 0,4 A. D. 0,25 Ω, 0,4 A.
Đề bài. Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định còn đầu dưới gắn quả nặng. Quả nặng ở vị trí cân bằng khi lò xo dãn 1,6 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chu kỳ dao động điều hòa của vật bằng bao nhiêu?
Đề bài. Một hạt bụi khối lượng 0,5 gam được tích điện tích 10-6 C và đặt vào điện trường đều có cường độ 275000 V/m hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. Lấy g = 10 m/s2. Gia tốc chuyển động của hạt là bao nhiêu?
Đề bài. Xét dao động điều hòa một con lắc đơn. Nếu chiều dài con lắc giảm 2,25 lần thì chu kì dao động con lắc sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu lần?
Đề bài. Một điện tích C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc α = 60°. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là A. A = J và U = 12,5 V. B. A = J và U = 25 V. C. A = J và U = 25 V. D. A = J và U = 12,5 V.
Đề bài. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của một thấu kính cho ảnh ảo và ảnh cách thấu kính 12 cm. a) Thấu kính này là gì? b) Tính tiêu cự thấu kính?
Đề bài. Vật dao động điều hòa với chu kỳ T = π4 s. Tại thời điểm t1 tốc độ của vật là 40 cm/s. Tại thời điểm t2 = t1 + 3π16 s vật cách vị trí cân bằng một đoạn
Đề bài. Một vận động viên bơi về phía Bắc với vận tốc 1,7 m/s. Nước sông chảy với vận tốc 1 m/s về phía Đông. Tính độ lớn và hướng vận tốc tổng hợp của vận động viên?
Đề bài. Một viên đạn có khối lượng m = 60 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 600 m/s. Biết nòng súng dài 0,8 m. a) Tính lực đẩy trung bình của thuốc súng. b) Sau khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày 30 cm thì vận tốc của đạn giảm xuống còn 10 m/s. Coi động năng của viên đạn trước khi đâm vào gỗ không đổi. Tính lực cản trung bình của gỗ và thời gian đạn xuyên qua gỗ.
Đề bài. Một quả cầu khối lượng 10 g được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang điện tích q1 = 0,1μC. Đưa quả cầu thứ hai mang điện tích lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch ra khỏi vị trí ban đầu, dây treo hợp với đường thẳng góc 300. Khi đó 2 quả cầu ở trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm. Hỏi độ lớn điện tích và lực căng sợi dây, lấy g = 10 m/s2.
Đề bài. Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định. A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r4. B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r4. C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r3. D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r3.
Đề bài. Một tụ điện có điện dung 20 μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu? A. 8.102 C. B. 8 C. C. 8.10-2 C. D. 8.10-4 C
Đề bài. Cho hai điện tích q1=4.10-10C và q2= -4.10-10C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác định vecto cường độ điện trường E tại a, H là trung điểm của AB. b, M, MA = 1cm, MB = 3 cm. c, N biết NAB là 1 tam giác đều.
Đề bài. Một vật nhỏ khối lượng m = 400 g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 40 N/m. Đưa vật lên đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho . Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới và gốc thời gian khi vật ở vị trí lò xo bị giãn một đoạn 5 cm và vật đang đi lên. Bỏ qua mọi lực cản. Phương trình dao động của vật sẽ là
Đề bài. Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng là vmax. Khi vật có li độ x bằng thì tốc độ của nó tính theo là?
Đề bài. Hai bóng đèn Đ1 (220V – 25W), Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1. C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2. D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở của bóng...
Đề bài. Có hai bòng đèn loại. 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào nguồn điện 220V. a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. b) Hỏi 2 đèn sáng như thế nào? Giải thích.
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. U = 6V, bóng đèn Đ có điện trở Rd=2,5 Ω và hiệu điện thế định mức Ud=4,5V, MN là một dây điện trở đồng chất tiết diện đều. Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế. a) Cho biết bóng đèn sáng bình thường và chỉ số của ampe kế là I = 2A. Xác định tỉ số MC.NC. b) Thay đổi điểm C đến vị trí sao cho tỉ số NC = 4MC. Chỉ số của ampe kế khi đó bằng bao nhiêu? Độ sáng c...
Đề bài. Học sinh thực hành đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây bằng cách đo thời gian thực hiện một dao động toàn phần. Kết quả 5 lần đo như sau. Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02 s. Kết quả của phép đo chu kì T của con lắc. A. 2,04±1,96% (s). B. 2,04±2,55% (s). C. 2,04±1,57% (s). D. 2,04±2,85% (s).
Đề bài. Ba bóng đèn loại 6V-3W được mắc song song vào 2 cực của một nguồn điện có suất điện động 6V và điện trở trong 1 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong nguồn điện là?
Đề bài. Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên trong khoảng thời gian 2 s. Tính gia tốc và quãng đường vật đi trong 2 s.
Đề bài. Hai điện tích q1=5.10-9C, q2=− 5.10-9C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Lấy k=9.109N. m2/C2. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua 2 điện tích và cách đều hai điện tích bằng A. 1800 V/m. B. 0 V/m. C. 36000 V/m. D. 1,800 V/m.
Đề bài. Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng q = 5,2.10-9 C thì điện trường giữa 2 bản tụ là 20000 V/m. Tính điện tích mỗi bản tụ.
Đề bài. Một con lắc lò xo nằm ngang, tại vị trí cân bằng cấp cho vật nặng một vận tốc có độ lớn v = 10 cm/s dọc theo trục lò xo, thì sau 0,4s thế năng con lắc đạt cực đại đầu tiên, lúc đó vật cách vị trí cân bằng một khoảng? A. 1,25 cm. B. 4 cm. C. 2,5 cm. D. 5 cm.
Đề bài. Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E=1000V/m, đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A= 15. 10-5 J. Độ lớn của điện tích đó là A. 5 . 10-6 C. B. 15 . 10-6 C. C. 3 . 10-6 C. D. 10-5 C.
Đề bài. Trên một toa tàu lửa chuyển động thẳng đều người ta thả một sợi dây dọi rồi đánh dấu hai điểm A, B trên phương dây dọi, điểm B ở sàn tàu. Đặt một vật nặng ở A rồi thả vật rơi xuống. Điểm chạm sàn tàu ở đâu? D___________B___________________C A. Tại D phía sau B. B. Tại B. C. Điểm C phía trước. D. Điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu.
Đề bài. Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250 N. Quãng đường hãm phanh là A. 14,45 m. B. 20 m. C. 10 m. D. 30 m.
Đề bài. Một xe tải có khối lượng tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,1. Ban đầu lực kéo của động cơ là 2000 N. Lấy g=10m/s2. a) Tính vận tốc và quãng đường sau 10 s. b) Trong giai đoạn kế tiếp, xe chuyển động đều trong 20 s. Tính lực kéo của động cơ trong giai đoạn này? c) Sau đó xe tắt máy hãm phanh và dừng lại sau khi bắt đầu hãm phanh 2 s. T...
Đề bài. Tác dụng của một lực F không đổi làm một vật dịch chuyển một độ dời S từ trạng thái nghỉ đến lúc đạt được vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì cũng với độ dời S, vận tốc của vật đó tăng lên bao nhiêu? A. n lần. B. n2 lần. C. n lần. D. 2n lần.
Đề bài. Một vật có khối lượng 20 kg, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo, đi được quãng đường s trong thời gian 10 s. Đặt thêm lên nó một vật khác có khối lượng 10 kg. Để đi được quãng đường s và cũng với lực kéo nói trên, thời gian chuyển động phải bằng bao nhiêu?
Đề bài. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. a) Tính cường độ dòng điện đó. b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút.
Đề bài. Một vật có khối lượng m = 1 kg treo tại trung điểm C của dây AB như hình vẽ. Tính lực căng của dây AB và BC trong những trường hợp sau. α = 30°; α = 60°
Đề bài. Một vật khối lượng 2 kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng một lực có độ lớn là 1 N theo phương ngang vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nằm ngang a. Tính vận tốc của vật sau 4 s. Xem lực ma sát là không đáng kể. b. Thật ra, sau khi đi được 8m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 2m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2.
Đề bài. Một vật có khối lượng 20 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của lực nằm ngang F = 100 N. Hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là 0,2. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở cuối giấy thứ hai là. A. 4 m/s. B. 6 m/s. C. 8 m/s. D. 10 m/s.
Đề bài. Một phanh ô tô dùng dầu gồm 2 xi lanh nối với nhau bằng một ống nhỏ dẫn dầu. Pít tông A của xi lanh ở đầu bàn đạp có tiết diện 4 cm2, còn pít tông nối với 2 má phanh có tiết diện 8 cm2. Tác dụng lên bàn đạp một lực 100 N. Đòn bẩy của bàn đạp làm cho lực đẩy tác dụng lên pít tông giảm đi 4 lần. Tính lực đã truyền đến má phanh.
Đề bài. Một ôtô có khối lượng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy, hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong 2 s cuối cùng đi được l,8 m. Tìm độ lớn lực hãm. A. 900 N. B. 150 N. C. 300 N. D. 450 N.
Đề bài. Một máy bay chở khách muốn cất cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8 km để đạt được vận tốc 300 km/h. Máy bay có gia tốc không đổi tối thiểu là bao nhiêu?
Đề bài. Dưới tác dụng của một lực F (có độ lớn F không đổi) theo phương ngang, xe chuyển động không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là A. 15 kg. B. 1 kg. C. 2 kg. D. 5kg.
Đề bài. Cho mạch điện như Hình 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch không đổi và bằng U. Các ampe kế giống nhau có cùng điện trở RA . Giá trị điện trở R = 12Ω; Rx là biến trở. Khi Rx = thì ampe kế A1 chỉ I1 = 120 mA, ampe kế A2 chỉ I2 = 40mA, dòng qua ampe kế A2 có chiều từ M đến N. a. Tìm và U. b. Tìm để tổng số chỉ của ampe kế là 410 mA.
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k