Bộ 20 đề thi học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 7)

  • 1396 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có bốn chữ số đôi một khác nhau?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:           

+ Gọi số có 4 chữ số cần lập là ¯abcd(0a;b;c;d9;a0;a,b,c,dN).

+ Chọn từng chữ số, sau đó áp dụng quy tắc nhân.

Cách giải:

Gọi số có 4 chữ số cần lập là ¯abcd(0a;b;c;d9;a0;a,b,c,dN).

+ Số cần lập là số chẵn d{2;4;6} Có 3 cách chọn d.

+ Ứng với mỗi cách chọn dA35=60 cách chọn 3 chữ số a,b,c.

Áp dụng quy tắc nhân ta có: 3.60=180 số thỏa mãn.


Câu 2:

Nghiệm của phương trình tan2x+3=0 là:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Giải phương trình lượng giác cơ bản tanx=tanαx=α+kπ(kZ).

Cách giải:

tan2x+3=0tan2x=32x=π3+kπx=π6+kπ2(kZ)


Câu 3:

Từ một hộp chứa 12 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+ Tính số phân tử của không gian mẫu.

+ Tính số phân tử của biến cố.

+ Tính xác suất của biến cố.

Cách giải:

+ Chọn ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu n(Ω)=C317=680.

+ Gọi A là biến cố: “Lấy được 3 quả cầu màu xanh” n(A)=C35=10

Vậy P(A)=n(A)n(Ω)=10680=168


Câu 4:

Trong mặt phẳng Oxy, cho u=(1;2)A(2;4). Phép tịnh tiến theo vectơ u biến điểm A thành điểm B có tọa độ là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Cho M(x;y)u=(a;b), gọi M(x;y)=Tu(M){x=x+ay=y+b

Cách giải:

Tu(A)=B{xB=2+1=3yB=42=6B(3;6).


Câu 5:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình 3x2y+1=0. Ảnh của đường thẳng d qua phép vị tự tâm O, tỉ số k=2 có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

+ Sử dụng định nghĩa phép vị tự: V(I;k)(M)=MIM=kIM

+ Sử dụng tính chất phép vị tự: Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

Cách giải:

Gọi d=V(O;2)(d)d//d Phương trình d có dạng 3x2y+c=0.

 Lấy A(1;1)d. Gọi A=V(O;2)OA=2OA{xA=2.(1)=2yA=2.(1)=2A(2;2).

Ad3.(2)2.(2)+c=0c=2.

Vậy d:3x2y+2=0.


Câu 6:

Nghiệm của phương trình sin2x3sinx+2=0 là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+ Giải phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.

+ Giải phương trình lượng giác cơ bản: sinx=sinα[x=α+k2πx=πα+k2π(kZ)

Cách giải:

Media VietJack


Câu 7:

Trong mặt phẳng (O,i,j), cho đường tròn (C):(x1)2+(y+3)2=4. Đường tròn (C) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ i có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

+ Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

+ Xác định tâm I và bán kính R của đường tròn (C).

+ Gọi I=Ti(I), xác định tọa độ điểm I.

+ Gọi (C)=Ti(C)(C) là đường tròn có tâm I và bán kính R.

Cách giải:

+ Đường tròn (C):(x1)2+(y+3)2=4 có tâm I(1;3) và bán kính R=2.

+ Gọi I=Ti(I){xI=1+1=2yI=3+0=3I(2;3)

+ Gọi (C)=Ti(C)(C) là đường tròn có tâm I(2;3) và bán kính R=2.

Vậy phương trình đường tròn (C):(x2)2+(y+3)2=4.


Câu 8:

Chọn khẳng định SAI.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Các cách xác định mặt phẳng là:

+ Qua ba điểm không thẳng hàng.

+ Qua một điểm và một đường thẳng không đi qua điểm đó.

+ Qua hai đường thẳng cắt nhau.

+ Qua hai đường thẳng song song.

Cách giải:

Khẳng định sai là đáp án A: Qua ba điểm phân biệt xác định được một và chỉ một mặt phẳng.

Khẳng định đúng phải là: Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định được một và chỉ một mặt phẳng.


Câu 9:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Giao tuyến của 2 mặt phẳng (SAD)(SBC) là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

{a(α)b(β)a//b Giao tuyến của hai mặt phẳng (α)(β) là đường thẳng đi qua điểm chung của hai mặt phẳng và song song với a,b.

Media VietJack

Cách giải:

Xác định (SAD)(SBC).

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ Ta có {AD(SAD)BC(SBC)AD//BC

Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD)(SBC) là đường thẳng đi qua S và song song với AD.


Câu 10:

Dãy số nào có công thức số hạng tổng quát dưới đây là dãy số tăng?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Nếu un+1unn thì dãy số (un) là dãy số tăng.

Cách giải:

Xét dãy số un=2018+2n ta có un+1=2018+2(n+1)=2020+2n>unn.

Vạy dãy số un=2018+2n là dãy số tăng.


Câu 11:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C):(x+1)2+(y2)2=25. Phép vị tự tỉ số k=12 biến đường tròn (C) thành đường tròn có bán kính R bằng:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Phép vị tự tâm I, tỉ số k biến đường tròn bán kính R thành đường tròn có bán kính R=|k|R.

Cách giải:

Đường tròn (C):(x+1)2+(y2)2=25 có bán kính R=5.

Phép vị tự tỉ số k=12 biến đường tròn (C) thành đường tròn có bán kính R=|12|R=12.5=52


Câu 12:

Cho dãy số (un) với un=1n2+n. Khẳng định nào sau đây SAI?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+ Thay lần lượt n=1,n=2,n=3,.... để tính các số hạng thứ 1, 2, 3, ...

+ (un) dãy số giảm và bị chặn dưới nếu un+1unnN và tồn tại số thực m sao cho unmnN.

+ (un) là dãy số tăng nếu un+1unnN

Cách giải:

Ta có un+1=1(n+1)2+n+1<1n2+n=unnN(un) là dãy số giảm.

Vậy khẳng định C sai.


Câu 13:

Cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d. Công thức số hạng tổng quát của (un) là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Công thức số hạng tổng quát của (un) có số hạng đầu u1 và công sai dun=u1+(n1)d

Cách giải:

Công thức số hạng tổng quát của (un) có số hạng đầu u1 và công sai dun=u1+(n1)d


Câu 14:

Cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1=3 và công sai d=2. Công thức số hạng tổng quát của (un) là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Công thức số hạng tổng quát của (un) có số hạng đầu u1 và công sai dun=u1+(n1)d

Cách giải:

Công thức số hạng tổng quát của (un) có số hạng đầu u1=3 và công sai d=2

un=3+(n1)2=3+2n2=2n+1


Câu 15:

Xác định số hạng không chứa x trong khai triển (x22x)6(x0)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng khai triển nhị thức Newton: (a+b)n=nk=0Cknankbk(0kn).

Cách giải:

Ta có: (x22x)6=6k=0Ck6(x2)6k(2x)k=6k=0Ck6(2)kx122kxk=6k=0Ck6(2)kx123k

Số hạng không chứa x ứng với 123k=0k=4(tm).

Vậy số hạng không chứa x trong khai triển trên là C46.(2)4=240.


Câu 16:

Xác định số hạng không chứa x trong khai triển (x22x)6(x0)
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng khai triển nhị thức Newton: (a+b)n=nk=0Cknankbk(0kn).

Cách giải:

Ta có: (x22x)6=6k=0Ck6(x2)6k(2x)k=6k=0Ck6(2)kx122kxk=6k=0Ck6(2)kx123k

Số hạng không chứa x ứng với 123k=0k=4(tm).

Vậy số hạng không chứa x trong khai triển trên là C46.(2)4=240.


Câu 17:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d:3x4y+1=0. Thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k=3 và phép tịnh tiến theo vectơ u=(1;2) thì đường thẳng d biến thành đường thẳng d có phương trình là:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

+ V(I;k)(M)=MIM=kIM.

+ Tu(M)=MMM=u.

Cách giải:

+ Gọi M(x;y)d bất kì.

+ Gọi M(x;y)=V(O;3)(M){x=3xy=3y

+ Gọi M.

+ Do M \in d \Rightarrow 3\frac{{ - x'' + 1}}{3} - 4\frac{{ - y'' + 2}}{3} + 1 = 0 \Leftrightarrow - 3x'' + 4y'' - 2 = 0 \Leftrightarrow 3x'' - 4y'' + 2 = 0.

+ Gọi d' là ảnh của d qua liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k = - 3 và phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow u = \left( {1;2} \right).

Ta có

\Rightarrow d':3x - 4y + 2 = 0


Câu 18:

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) xác định bởi: \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 2018\\{u_{n + 1}} = {u_n} + n\left( {\forall n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\end{array} \right.. Số hạng tổng quát {u_n} của dãy số là số hạng nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính tổng 1 + 2 + 3 + ... + n = \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}

Cách giải:

Ta có:

{u_{n + 1}} = {u_n} + n = {u_{n - 1}} + n + n - 1 = ...

= {u_1} + n + n - 1 + ... + 1

= 2018 + \frac{{\left( {n + 1} \right).n}}{2}

Vậy {u_n} = 2018 + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}.


Câu 19:

Phương trình: 4{\cos ^2}\frac{x}{2} - \sqrt 3 \cos 2x = 1 + 2{\cos ^2}\left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) có bao nhiêu nghiệm thuộc \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+ Sử dụng công thức hạ bậc {\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2}

+ Sử dụng phương pháp giải phương trình dạng a\sin x + b\cos x.

Cách giải:

4{\cos ^2}\frac{x}{2} - \sqrt 3 \cos 2x = 1 + 2{\cos ^2}\left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow 2\left( {1 + \cos x} \right) - \sqrt 3 \cos 2x = 1 + 1 + \cos \left( {2x - \frac{\pi }{2}} \right)

\Leftrightarrow 2 + 2\cos x - \sqrt 3 \cos 2x = 2 + \sin 2x \Leftrightarrow 2\cos x = \sin 2x + \sqrt 3 \cos 2x

\Leftrightarrow \cos x = \frac{1}{2}\sin 2x + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos 2x \Leftrightarrow \cos x = \cos 2x.\cos \frac{\pi }{6} + \sin 2x.\sin \frac{\pi }{6}

\Leftrightarrow \cos x = \cos \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - \frac{\pi }{6} = x + k2\pi \\2x - \frac{\pi }{6} = - x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{{18}} + \frac{{k2\pi }}{3}\end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Các nghiệm của phương trình thuộc \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{{18}}} \right\}


Câu 20:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để hàm số y = \sqrt {{{\left( {\sin x - \sqrt 3 \cos x} \right)}^2} - 2\sin x + 2\sqrt 3 \cos x - m + 3} xác định với mọi x \in \mathbb{R}?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+ Đặt t = \sin x - \sqrt 3 \cos x, tìm khoảng giá trị của t.

+ Đưa hàm số về ẩn t trên miền giá trị đã xác định được, lập BBT và kết luận.

Cách giải:

y = \sqrt {{{\left( {\sin x - \sqrt 3 \cos x} \right)}^2} - 2\sin x + 2\sqrt 3 \cos x - m + 3}

y = \sqrt {{{\left( {\sin x - \sqrt 3 \cos x} \right)}^2} - 2\left( {\sin x - \sqrt 3 \cos x} \right) - m + 3}

+ Đặt t = \sin x - \sqrt 3 \cos x = 2\left( {\frac{1}{2}\sin x - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x} \right) = 2\sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right) \Rightarrow - 2 \le t \le 2

Khi đó hàm số trở thành y = \sqrt {{t^2} - 2t - m + 3} \,\,\forall t \in \left[ { - 2;2} \right]\,\,\left( * \right).

+ Để hàm số ban đầu xác định với mọi x \in \mathbb{R} thì hàm số xác định với mọi t \in \left[ { - 2;2} \right].

Tức là {t^2} - 2t - m + 3 \ge 0\,\,\forall t \in \left[ { - 2;2} \right].

+ Xét hàm số f\left( t \right) = {t^2} - 2t - m + 3 trên \left[ { - 2;2} \right] ta có BBT:

Media VietJack

Để {t^2} - 2t - m + 3 \ge 0\,\,\forall t \in \left[ { - 2;2} \right] thì 2 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 2.

m nguyên dương          \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}.

Chú ý: Cần xác định chính xác khoảng giá trị của t.


Câu 21:

Sắp xếp 6 chữ cái H, S, V, H, S, N thành một hàng. Tính xác suất sao cho 2 chữ cái giống nhau đứng cạnh nhau?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

+ Tính số phần tử của không gian mẫu.

+ Tính số phần tử của biến cố.

+ Tính xác suất của biến cố.

Cách giải:

Xếp ngẫu nhiên 6 chữ cái trên thành hàng ngang có \frac{{6!}}{{2!.2!}} = 180 cách \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 180.

Buộc các chữ cái H, H thành 1 buộc, S, S thành một buộc, khi đó ta cần xếp các chữ cái \left( {HH} \right),\,\,\left( {SS} \right),\,\,V,\,\,N thành 1 hàng ngang, có 4! = 24 cách.

Gọi A là biến cố: “2 chữ cái giống nhau đứng cạnh nhau” \Rightarrow n\left( A \right) = 24.

Vậy P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{24}}{{180}} = \frac{2}{{15}}.


Câu 22:

1) Giải các phương trình sau:

   a) 2\sin x + \sqrt 2 = 0;

   b) \sqrt 3 \sin x - \cos x + 2 = 0;

Xem đáp án

1) 2\sin x + \sqrt 2 = 0

Phương pháp:

Giải phương trình lượng giác cơ bản: \sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = \pi - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)

Cách giải:

2\sin x + \sqrt 2 = 0 \Leftrightarrow \sin x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).


Câu 23:

2) Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 2\sqrt {\sin x + 1} - 3.

Xem đáp án

2) \sqrt 3 \sin x - \cos x + 2 = 0.

Phương pháp:

Chia cả hai vế của phương trình cho \sqrt {{a^2} + {b^2}} .

Cách giải: 

\sqrt 3 \sin x - \cos x + 2 = 0 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt 3 }}{2}\sin x - \frac{1}{2}\cos x = - 1

\Leftrightarrow \sin x\cos \frac{\pi }{6} - \cos x\sin \frac{\pi }{6} = - 1 \Leftrightarrow \sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = - 1

\Leftrightarrow x - \frac{\pi }{6} = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)


Câu 24:

1) Cho tập hợp A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số được thành lập từ tập hợp A.

Xem đáp án

1) Cho tập hợp A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số được thành lập từ tập hợp A.

Phương pháp:

+ Gọi số tự nhiên có 4 chữ số cần lập là \overline {abcd} \left( {0 \le a;b;c;d \le 9;\,\,a \ne 0;\,\,a,b,c,d \in \mathbb{N}} \right).

+ Tìm số cách chọn từng chữ số, sau đó áp dụng quy tắc nhân.

Cách giải:

Gọi số tự nhiên có 4 chữ số cần lập là \overline {abcd} \left( {0 \le a;b;c;d \le 9;\,\,a \ne 0;\,\,a,b,c,d \in \mathbb{N}} \right).

+ a \ne 0 \Rightarrow Có 9 cách chọn a.

+ 3 chữ số còn lại, mỗi số có 10 cách chọn.

Áp dụng quy tắc nhân ta có: {9.10^3} = 9000 số.


Câu 25:

2) Một hộp có 6 bi đỏ, 7 bi xanh, 8 bi vàng (các bi khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất 3 bi đỏ.

Xem đáp án

2) Một hộp có 6 bi đỏ, 7 bi xanh, 8 bi vàng (các bi khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất 3 bi đỏ.

Phương pháp:

Sử dụng biến cố đối.

Cách giải:

Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{21}^6 = 54264.

Gọi A là biến cố: “Lấy được ít nhất 3 viên bi đỏ” \Rightarrow \overline A : “Lấy được ít hơn 3 viên bi đỏ”.

TH1: 0 bi đỏ + 6 bi khác màu đỏ (xanh hoặc vàng).

Số cách chọn là: C_6^0.C_{15}^6 = 5005 cách.

TH2: 1 bi đỏ + 5 bi khác màu đỏ (xanh hoặc vàng).

Số cách chọn là: C_6^1.C_{15}^5 = 18018 cách.

TH3: 2 bi đỏ + 4 bi khác màu đỏ (xanh hoặc vàng).

Số cách chọn là: C_6^2.C_{15}^4 = 20475 cách.

Áp dụng quy tắc cộng ta có n\left( {\overline A } \right) = 5005 + 18018 + 20475 = 43498.

Vậy P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{43498}}{{54264}} = \frac{{769}}{{3876}}.


Câu 26:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của ACBD. MN lần lượt là trung điểm của CDSA. G là trọng tâm tam giác SAB.

1) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \left( {SAC} \right)\left( {SBD} \right).

2) Chứng minh MN song song với mặt phẳng \left( {SBC} \right).

3) Gọi \Delta là giao tuyến của hai mặt phẳng \left( {SAD} \right)\left( {SMG} \right), P là giao điểm của đường thẳng OG\Delta . Chứng minh P,N,D thẳng hàng.

Xem đáp án

Phương pháp:

1) Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng.

2) + Gọi Q là trung điểm của SB.

+ Chứng minh MN song song với một đường thẳng bất kì chứa trong \left( {SBC} \right).

3) + Xác định \Delta .

+ Xác định giao tuyến của \left( {SAD} \right)\left( {BDG} \right).

+ Chứng minh P là điểm chung của hai mặt phẳng \left( {SAD} \right)\left( {BDG} \right).

Cách giải:

Media VietJack

1) Tìm \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right).

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ Trong \left( {ABCD} \right)AC \cap BD = 0, ta có:

\left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right)\\O \in BD \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow O \in \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)

\Rightarrow O là điểm chung thứ hai.

Vậy \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO.

2) Gọi Q là trung điểm của SB.

NQ là đường trung bình của tam giác SAB \Rightarrow NQ//ABNQ = \frac{1}{2}AB.

\Rightarrow NQ//MCNQ = MC \Rightarrow MNQC là hình bình hành (dhnb).

\Rightarrow MN//QC. Mà QC \subset \left( {SAB} \right).

Vậy MN//\left( {SAB} \right).

3) Gọi E là trung điểm của AB ta có \left( {SMG} \right) \equiv \left( {SME} \right).

Xác định \left( {SAD} \right) \cap \left( {SME} \right).

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ \left\{ \begin{array}{l}AD \subset \left( {SAD} \right)\\ME \subset \left( {SME} \right)\\AD//ME\end{array} \right.

\Rightarrow Giao tuyến của hai mặt phẳng \left( {SAD} \right)\left( {SME} \right) là đường thẳng đi qua S và song song với

AD,\,\,ME.

Qua S dựng đường thẳng song song với AD cắt OG tại P \Rightarrow \Delta \equiv SP.

Nội BN ta có \left( {SAD} \right) \cap \left( {BDN} \right) = DN.

\left\{ \begin{array}{l}P \in \Delta = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) \Rightarrow P \in \left( {SAD} \right)\\P \in OQ \subset \left( {BDG} \right) \Rightarrow P \in \left( {BDG} \right)\end{array} \right. \Rightarrow P \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {BDG} \right)

Vậy P \in DN hay P,N,D thẳng hàng.


Câu 27:

Cho hình đa giác đều \left( H \right) có 36 đỉnh, chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của hình \left( H \right). Tính xác suất để 4 đỉnh được chọn tạo thành hình vuông?
Xem đáp án

Phương pháp:

+ Tính số phần tử của không gian mẫu.

+ Tính số phần tử của biến cố.

+ Tính xác suất của biến cố.

Cách giải:

Media VietJack

Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của hình \left( H \right) \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{36}^4 = 58905.

Giả sử {A_1},{A_2},{A_3},...,{A_{36}} là 36 đỉnh của đa giác đều \left( H \right). Gọi O là tâm của đa giác đều \left( H \right).

\Rightarrow {A_1}{A_2}...{A_{36}} là đa giác đều ngoại tiếp đường tròn \left( O \right).

Khi đó ta có {A_i}O{A_{i + 1}} = \frac{{360^\circ }}{{36}} = 10^\circ \,\,\forall i = \overline {1;36} .

Để {A_x}{A_y}{A_z}{A_t} là hình vuông thì {A_x}O{A_y} = {A_y}O{A_z} = {A_z}O{A_t} = {A_t}O{A_x} = 90^\circ .

Ta có {O_1}O{A_{10}} = {A_{10}}O{A_{19}} = {A_{19}}O{A_{28}} = {A_{28}}O{A_1} = 90^\circ \Rightarrow {A_1}{A_{10}}{A_{19}}{A_{28}} là 1 hình vuông.

Cứ như vậy ta có các hình vuông là {A_2}{A_{11}}{A_{20}}{A_{29}},\,\,{A_3}{A_{12}}{A_{21}}{A_{30}},...,{A_9}{A_{18}}{A_{27}}{A_{36}}.

Gọi A là biến cố: “4 đỉnh được chọn tạo thành hình vuông” \Rightarrow n\left( A \right) = 9.

Vậy P\left( A \right) = \frac{9}{{58905}} = \frac{1}{{6564}}.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm