Câu hỏi:
03/04/2024 36
Trong mặt phẳng \[\left( {O,\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\], cho đường tròn \[(C):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\]. Đường tròn \[\left( {C'} \right)\] là ảnh của \[\left( C \right)\] qua phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow i \] có phương trình là:
A. \[\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\]
B. \[\left( {C'} \right):{x^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\]
C. \[\left( {C'} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\]
D. \[\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\]
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp:
+ Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
+ Xác định tâm \[I\] và bán kính \[R\] của đường tròn \[\left( C \right)\].
+ Gọi \[I' = {T_i}\left( I \right)\], xác định tọa độ điểm \[I'\].
+ Gọi \[\left( {C'} \right) = {T_i}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\] là đường tròn có tâm \[I'\] và bán kính \[R\].
Cách giải:
+ Đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\] có tâm \[I\left( {1; - 3} \right)\] và bán kính \[R = 2\].
+ Gọi \[I' = {T_i}\left( I \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 1 + 1 = 2\\{y_{I'}} = - 3 + 0 = - 3\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {2; - 3} \right)\]
+ Gọi \[\left( {C'} \right) = {T_i}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\] là đường tròn có tâm \[I'\left( {2; - 3} \right)\] và bán kính \[R = 2\].
Vậy phương trình đường tròn \[\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\].
Đáp án A
Phương pháp:
+ Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
+ Xác định tâm \[I\] và bán kính \[R\] của đường tròn \[\left( C \right)\].
+ Gọi \[I' = {T_i}\left( I \right)\], xác định tọa độ điểm \[I'\].
+ Gọi \[\left( {C'} \right) = {T_i}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\] là đường tròn có tâm \[I'\] và bán kính \[R\].
Cách giải:
+ Đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\] có tâm \[I\left( {1; - 3} \right)\] và bán kính \[R = 2\].
+ Gọi \[I' = {T_i}\left( I \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{I'}} = 1 + 1 = 2\\{y_{I'}} = - 3 + 0 = - 3\end{array} \right. \Rightarrow I'\left( {2; - 3} \right)\]
+ Gọi \[\left( {C'} \right) = {T_i}\left( C \right) \Rightarrow \left( {C'} \right)\] là đường tròn có tâm \[I'\left( {2; - 3} \right)\] và bán kính \[R = 2\].
Vậy phương trình đường tròn \[\left( {C'} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\].
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
2) Một hộp có 6 bi đỏ, 7 bi xanh, 8 bi vàng (các bi khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất 3 bi đỏ.
2) Một hộp có 6 bi đỏ, 7 bi xanh, 8 bi vàng (các bi khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất 3 bi đỏ.
Câu 2:
Cho hình đa giác đều \[\left( H \right)\] có 36 đỉnh, chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của hình \[\left( H \right)\]. Tính xác suất để 4 đỉnh được chọn tạo thành hình vuông?
Câu 3:
Xác định số hạng không chứa \[x\] trong khai triển \[{\left( {{x^2} - \frac{2}{x}} \right)^6}\left( {x \ne 0} \right)\]
Câu 4:
1) Cho tập hợp \[A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\]. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số được thành lập từ tập hợp A.
1) Cho tập hợp \[A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\]. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số được thành lập từ tập hợp A.
Câu 5:
Từ một hộp chứa 12 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng:
Câu 6:
Cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] có số hạng đầu \[{u_1}\] và công sai \[d\]. Công thức số hạng tổng quát của \[\left( {{u_n}} \right)\] là:
Câu 7:
Xác định số hạng không chứa \[x\] trong khai triển \[{\left( {{x^2} - \frac{2}{x}} \right)^6}\left( {x \ne 0} \right)\]
Câu 8:
Sắp xếp 6 chữ cái H, S, V, H, S, N thành một hàng. Tính xác suất sao cho 2 chữ cái giống nhau đứng cạnh nhau?
Câu 9:
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có bốn chữ số đôi một khác nhau?
Câu 10:
1) Giải các phương trình sau:
a) \[2\sin x + \sqrt 2 = 0\];
b) \[\sqrt 3 \sin x - \cos x + 2 = 0\];
1) Giải các phương trình sau:
a) \[2\sin x + \sqrt 2 = 0\];
b) \[\sqrt 3 \sin x - \cos x + 2 = 0\];