Câu hỏi:

03/04/2024 19

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành. Gọi \[O\] là giao điểm của \[AC\]\[BD\]. \[M\]\[N\] lần lượt là trung điểm của \[CD\]\[SA\]. \[G\] là trọng tâm tam giác \[SAB\].

1) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\]\[\left( {SBD} \right)\].

2) Chứng minh \[MN\] song song với mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\].

3) Gọi \[\Delta \] là giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\]\[\left( {SMG} \right)\], \[P\] là giao điểm của đường thẳng \[OG\]\[\Delta \]. Chứng minh \[P,N,D\] thẳng hàng.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

1) Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng.

2) + Gọi \[Q\] là trung điểm của \[SB\].

+ Chứng minh \[MN\] song song với một đường thẳng bất kì chứa trong \[\left( {SBC} \right)\].

3) + Xác định \[\Delta \].

+ Xác định giao tuyến của \[\left( {SAD} \right)\] và \[\left( {BDG} \right)\].

+ Chứng minh \[P\] là điểm chung của hai mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\] và \[\left( {BDG} \right)\].

Cách giải:

Media VietJack

1) Tìm \[\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\].

+ \[S\] là điểm chung thứ nhất.

+ Trong \[\left( {ABCD} \right)\] có \[AC \cap BD = 0\], ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right)\\O \in BD \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow O \in \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\]

\[ \Rightarrow O\] là điểm chung thứ hai.

Vậy \[\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\].

2) Gọi \[Q\] là trung điểm của \[SB\].

\[NQ\] là đường trung bình của tam giác \[SAB \Rightarrow NQ//AB\] và \[NQ = \frac{1}{2}AB\].

\[ \Rightarrow NQ//MC\] và \[NQ = MC \Rightarrow MNQC\] là hình bình hành (dhnb).

\[ \Rightarrow MN//QC\]. Mà \[QC \subset \left( {SAB} \right)\].

Vậy \[MN//\left( {SAB} \right)\].

3) Gọi \[E\] là trung điểm của \[AB\] ta có \[\left( {SMG} \right) \equiv \left( {SME} \right)\].

Xác định \[\left( {SAD} \right) \cap \left( {SME} \right)\].

+ \[S\] là điểm chung thứ nhất.

+ \[\left\{ \begin{array}{l}AD \subset \left( {SAD} \right)\\ME \subset \left( {SME} \right)\\AD//ME\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow \] Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\] và \[\left( {SME} \right)\] là đường thẳng đi qua \[S\] và song song với

\[AD,\,\,ME\].

Qua \[S\] dựng đường thẳng song song với \[AD\] cắt \[OG\] tại \[P \Rightarrow \Delta \equiv SP\].

Nội \[BN\] ta có \[\left( {SAD} \right) \cap \left( {BDN} \right) = DN\].

\[\left\{ \begin{array}{l}P \in \Delta = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) \Rightarrow P \in \left( {SAD} \right)\\P \in OQ \subset \left( {BDG} \right) \Rightarrow P \in \left( {BDG} \right)\end{array} \right. \Rightarrow P \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {BDG} \right)\]

Vậy \[P \in DN\] hay \[P,N,D\] thẳng hàng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

2) Một hộp có 6 bi đỏ, 7 bi xanh, 8 bi vàng (các bi khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất 3 bi đỏ.

Xem đáp án » 03/04/2024 30

Câu 2:

Cho hình đa giác đều \[\left( H \right)\] có 36 đỉnh, chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của hình \[\left( H \right)\]. Tính xác suất để 4 đỉnh được chọn tạo thành hình vuông?

Xem đáp án » 03/04/2024 29

Câu 3:

Xác định số hạng không chứa \[x\] trong khai triển \[{\left( {{x^2} - \frac{2}{x}} \right)^6}\left( {x \ne 0} \right)\]

Xem đáp án » 03/04/2024 28

Câu 4:

Sắp xếp 6 chữ cái H, S, V, H, S, N thành một hàng. Tính xác suất sao cho 2 chữ cái giống nhau đứng cạnh nhau?

Xem đáp án » 03/04/2024 27

Câu 5:

Xác định số hạng không chứa \[x\] trong khai triển \[{\left( {{x^2} - \frac{2}{x}} \right)^6}\left( {x \ne 0} \right)\]

Xem đáp án » 03/04/2024 23

Câu 6:

Từ một hộp chứa 12 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng:

Xem đáp án » 03/04/2024 21

Câu 7:

Cho dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] với \[{u_n} = \frac{1}{{{n^2} + n}}\]. Khẳng định nào sau đây SAI?

Xem đáp án » 03/04/2024 21

Câu 8:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có bốn chữ số đôi một khác nhau?

Xem đáp án » 03/04/2024 20

Câu 9:

Nghiệm của phương trình \[\tan 2x + \sqrt 3 = 0\] là:

Xem đáp án » 03/04/2024 20

Câu 10:

Trong mặt phẳng \[Oxy\], cho \[\overrightarrow u = \left( {1; - 2} \right)\]\[A\left( {2; - 4} \right)\]. Phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow u \] biến điểm \[A\] thành điểm \[B\] có tọa độ là:

Xem đáp án » 03/04/2024 20

Câu 11:

Trong mặt phẳng \[Oxy\], cho đường thẳng \[d\] có phương trình \[3x - 2y + 1 = 0\]. Ảnh của đường thẳng \[d\] qua phép vị tự tâm \[O\], tỉ số \[k = 2\] có phương trình là:

Xem đáp án » 03/04/2024 20

Câu 12:

Dãy số nào có công thức số hạng tổng quát dưới đây là dãy số tăng?

Xem đáp án » 03/04/2024 19

Câu 13:

Trong mặt phẳng \[Oxy\], cho đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 25\]. Phép vị tự tỉ số \[k = - \frac{1}{2}\] biến đường tròn \[\left( C \right)\] thành đường tròn có bán kính \[R'\] bằng:

Xem đáp án » 03/04/2024 19

Câu 14:

Trong mặt phẳng \[\left( {O,\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\], cho đường tròn \[(C):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 4\]. Đường tròn \[\left( {C'} \right)\] là ảnh của \[\left( C \right)\] qua phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow i \] có phương trình là:

Xem đáp án » 03/04/2024 18

Câu 15:

Phương trình: \[4{\cos ^2}\frac{x}{2} - \sqrt 3 \cos 2x = 1 + 2{\cos ^2}\left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\] có bao nhiêu nghiệm thuộc \[\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\]?

Xem đáp án » 03/04/2024 18