Hoặc
1,656 câu hỏi
Đề bài. An chèo thuyền qua một dòng sông về hướng Đông với vận tốc 7,2 km/h. Dòng nước chảy về hướng Bắc với vận tốc 3,2 km/h. Tính vận tốc của thuyền.
Đề bài. Một vật có khối lượng 1,2 kg đặt nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Vật bắt đầu kéo đi bởi lực kéo F có độ lớn 6 N theo phương ngang. Lấy g=10m/s2. a) Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây đầu tiên. b) Sau 5 giây đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật tiếp tục đi được cho đến khi dừng lại. Lấy g=10m/s2.
Đề bài. Một ấm đun nước 220V - 1000W được mắc vào hiệu điện thế 220V. a, Tính điện trở của dây đốt nóng và cường độ dòng điện định mức của ấm. b, Dây đốt nóng được làm từ một sợi dây niken tiết diện 0,1mm2 . Tính độ dài dây đó. c, Tính thời gian cần thiết để đun 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC đến đến lúc nước sôi. Biết hiệu suất của quá trình đun nước là 80%. d, Tính điện năng hao phí trong t...
Đề bài. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là. A. t = 4 (phút). B. t = 8 (phút). C. t = 25 (phút). D. t = 30 (phút).
Đề bài. Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm là 3000 N. a. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại. b. Xác định thời gian chuyển động cho đến khi dừng lại.
Đề bài. Một xe lăn khối lượng 50 kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động 20s. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng kiện hàng?
Đề bài. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực? A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P→=m.g→ B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6,6 V; r = 0,12 Ω. Đèn Ð1 loại 6V – 3W; đèn Ð2loại 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2sao cho hai đèn sáng bình thường. Giá trị của R2là bao nhiêu?
Đề bài. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là. A. 100 Ω. B. 50 Ω. C. 30 Ω. D. 40 Ω.
Đề bài. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc A. 63,4°. B. 26,6°. C. 54,7°. D. 35,3°.
Đề bài. Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động theo quán tính với tốc độ 40 m/s. Nếu tác dụng lên vật một lực không đổi 20 N ngược hướng chuyển động của vật thì 5 s sau tốc độ của vật là bao nhiêu?
Đề bài. Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết. sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
Đề bài. Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
Đề bài. Một vật có m = 500 g được thả nhẹ từ độ cao h = 500 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất bỏ qua mọi sức cản. Tìm cơ năng của vật. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tìm quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên. Nếu trong quá trình vật rơi chịu ảnh hưởng của lực cản độ lớn lực cản bằng 10% trọng lực hãy tìm vận tốc chạm đất của vật.
Đề bài. Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m1 =1 kg; m2 =2 kg; α=45o; g=10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây? A. 15N;6m/s2. B. 11,4N;4,3m/s2. C. 10N;4m/s2. D. 12N;5m/s2.
Đề bài. Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Nâng vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng và thả không vận tốc ban đầu thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo, khi vận tốc của vật là 1 m/s thì gia tốc của vật là 5 m/s2. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Tần số góc có giá trị là. A. 2 rad/s. B. 3 rad/s. C. 4 rad/s. D. 53 rad/s.
Đề bài. Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là. A. s=v0t. B. x=x0+at. C. x=vt. D. x=x0t.
Đề bài. Một vật được treo vào sợi dây mảnh 1 như hình. Phía dưới vật có buộc một sợi dây 2 giống như sợi dây 1. Nếu cầm sợi dây 2 giật thật nhanh xuống thì sợi dây nào sẽ bị đứt trước? Giải thích.
Đề bài. Một người thợ xây chuyển gạch từ tầng 1 lên tầng 2. Mỗi lần chuyển người đó phải thực hiện một công 600 J trong 60 giây. Công suất làm việc của người đó là. A. 6 W. B. 60 W. C. 600 W. D. 10 W.
Đề bài. Một chiếc tách bằng sứ, khi thả nổi vào một bình hình trụ tròn đựng nước thì mực nước dâng lên là 1,7 cm. Sau đó thả chìm hẳn xuống thì mực nước lại hạ bớt 1,2 cm so với khi nổi. Khối lượng riêng của sứ làm tách là bao nhiêu?
Đề bài. Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/giờ và 65 km/giờ. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng A. 5 km/giờ. B. 135 km/giờ. C. 70 km/giờ. D. 65 km/giờ.
Đề bài. Chọn câu đúng khi nói về phương pháp thực nghiệm? A. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. B. Phương pháp thực nghiệm sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện kết quả mới. C. Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nà...
Đề bài. Cho 2 đèn Đ1.3V–1,2W; Đ2.6V−6Wđược mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V. a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn? b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Đề bài. Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một bức tường là 6800 N, khi đó bức tường chịu một áp suất là 50N/m2. a) Tính diện tích của bức tường? b) Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là bao nhiêu?
Đề bài. Một ô tô có trọng lượng 20000 N, diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang là 250 cm2. Hãy tính áp suất của ô tô lên mặt đường?
Đề bài. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 h đến Hải Phòng. Đến 9 h 30 min thì ô tô cách Hải Phòng 25 km. Biết Hà Nội đến Hải Phòng dài 100 km. a) Tính tốc độ của xe ô tô giả sử ô tô chuyển động với tốc độ không đổi trên cả đoạn đường. b) Hỏi nếu ô tô đi liên tục không nghỉ thì sẽ đến hải phòng lúc mấy giờ?
Đề bài. Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
Đề bài. Để mạ bạc cho một cái đồng hồ bằng niken người ta dùng phương pháp điện phân, trong đó. A. Catốt bằng bạc, Anốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3. B. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch. C. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch bất kỳ. D. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ, UAB=20V không đổi. Biết điện trở của khóa K không đáng kể. R1=2Ω, R2=1Ω, R3=4Ω, R4=6Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp. a) K mở. b) K đóng.
Đề bài. Bạn A cõng bạn B ở trong nước và ở ngoài không khí nhận ra rằng. “Cõng bạn B trong nước nhẹ hơn rất nhiều so với cõng bạn B ngoài không khí”, hiện tượng này do A. khối lượng của bạn B thay đổi. B. lực đẩy của bạn A. C. lực đẩy của bạn B. D. lực đẩy của nước.
Đề bài. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m và nghiêng góc 300 so với mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m / s 2. Khi tới chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật là bao nhiêu?
Đề bài. Giải thích tại sao lại dùng ampe kế mắc nối tiếp còn vôn kế mắc song song với mạch điện.
Đề bài. Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu? A. 13Hz. B. 0,8 Hz. C. 0,67 Hz. D. 10,33 Hz.
Đề bài. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 32,4 mV/K được đặt trong không khí, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 330°C thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này có giá trị là 10,044 mV. Để suất nhiệt động nhiệt điện có giá trị 5,184 mV thì phải tăng hay giảm nhiệt độ của mối hàn đang nung một lượng bao nhiêu? A. Giảm 180oC. B. Giảm 150oC. C. Tăng 15...
Đề bài. Mạch RLC nối tiếp tiêu thụ công suất 90 W. Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu A và B của mạch là uAB=1502cos100πt(V). Cho L=2πH và C=125πμF. Điện trở R có giá trị. A. 160 Ω. B. 90 Ω. C. 45 Ω. D. 160 Ω và 90 Ω.
Đề bài. Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,45 N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết druou=8000 N/m3, ddong=89000 N/m3. A. 4,45 N. B. 4,25 N. C. 4,15 N. D. 4,05 N.
Đề bài. Khi biên độ dao động càng lớn thì. A. âm phát ra càng to. B. âm phát ra càng nhỏ. C. âm càng bổng. D. âm càng trầm.
Đề bài. Độ cao của cột dầu hỏa trong một ống nghiệm là 12 cm. Tính. a) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 5 cm. b) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B cách đáy 3 cm. Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3.
Đề bài. Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000 N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là A. 20000 N. B. Lớn hơn 20000 N. C. Nhỏ hơn 20000 N. D. Không thể tính được.
Đề bài. Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng ngang, đến chân mặt phẳng nghiêng vật đạt vận tốc 20 m/s, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tính gia tốc và quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang. Cho g = 10 m/s2.
Đề bài. Khi treo vật nặng có khối lượng 50 g, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có khối lượng 100 g thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu? Cho rằng độ dãn tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Đề bài. Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m / s theo phương họp với phương ngang góc 300. Cho g = 10 m / s 2, vật đạt đến độ cao cực đại là A. 22,5 m. B. 45 m. C. 1,25 m. D. 60 m.
Đề bài. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét của không khí. Thể tích của vật nặng là A. 480 cm3 B. 360 cm3 C. 120 cm3 D. 20 cm3
Đề bài. Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi dìm phao trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Đề bài. Một vật điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6 N, 8 N và 10 N. Hỏi góc giữa hai lực 6 N và 8 N bằng bao nhiêu? A. 300 B. 450 C. 600 D. 900
Đề bài. Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng A. 250 N. B. 500 N. C. 1000 N. D. 1250 N.
Đề bài. Dùng một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là t01 C. Nhiệt độ sôi của nước là t2= 100°C. Hiệu suất của bếp là 80%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Thời gian đun sôi nước là 35 phút.a. Tính tiền điện phải trả cho việc đun nước này. Biết giá mỗi kWh là 1200 đồng.b. Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r=0,12Ω, bóng đèn Đ1 6V–3Wvà Đ2 2,5V–1,25W a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2 b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R2'=1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB=120V, ZC=103Ω,R=10Ω, uAN=606cos100πtV,UNB=60V Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử. R0,L0 (thuần cảm) và C0 mắc nối tiếp. X gồm. A. R0=10Ω,L0=0,1π3H. B. C0=0,001π3F,L0=0,1π2H. C. R0=20Ω,C0=0,001π3F. D. R0=10Ω,L0=0,1π2H.
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k