Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 27)
-
2444 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /θ/, còn lại là /ð/.
Câu 2:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /eə/.
Câu 3:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Câu 4:
(she/feed) ___________ the cat yet?
Đáp án đúng là: has she fed
Yet => thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Cô ấy đã cho mèo ăn chưa?
Câu 5:
We (not see) ___________ Lan since we (be) ___________ on holiday last summer.
Đáp án đúng là: haven’t seen/were
Mệnh đề trước since chia hiện tại hoàn thành, sau since chia quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi đã không gặp Lan kể từ khi chúng tôi ở kì nghỉ vào mùa hè năm ngoái.
Câu 6:
You should________ (do) your homework, instead of _________ (watch) TV before dinner.
Đáp án đúng là: do/watching
Should Vinf: nên làm gì
Instead of: thay vì
Dịch: Bạn nên làm bài tập về nhà thay vì xem TV trước bữa tối.
Câu 7:
This programme is very ____________ to teens. It can enrich their knowledge. (use)
Đáp án đúng là: useful
Sau tobe very cần một tính từ.
Dịch: Chương trình này rất hữu ích cho tuổi teen. Nó có thể làm giàu kiến thức cho chúng.
Câu 8:
Đáp án đúng là: viewers
Sau millions of cần một danh từ đếm được số nhiều.
Dịch: Những kênh phám phá thường thu hút hàng triệu người xem toàn thế giới.
Câu 9:
We often go swimming ________ Sunday morning.
Đáp án đúng là: B
Có thứ thì luôn đi với “on”.
Dịch: Chúng tôi thường đi bơi vào sáng chủ nhật.
Câu 10:
Football is an example of a ________ sport where you play with several other people.
Đáp án đúng là: A
Team sport: thể thao đồng đội
Dịch: Bóng đá là một ví dụ của thể thao đồng đội nơi bạn chơi với vài người khác.
Câu 11:
________ are the Olympic Games held? - Every four years.
Đáp án đúng là: D
How often dùng để hỏi tần suất.
Dịch: Thế vận hội Olympic thường tổ chức như thế nào? – 4 năm một lần.
Câu 12:
Last summer, I __________ fishing with my uncle in the afternoon.
Đáp án đúng là: B
Last summer => quá khứ đơn
Dịch: Mùa hè năm ngoái, tôi đi câu cá với bác vào buổi chiều.
Câu 13:
When you go to the zoo, don't __________ the animals.
Đáp án đúng là: C
- play: chơi
- do: làm
- tease: trêu ghẹo
- watch: xem
Dịch: Khi bạn tới sở thú, đừng trêu ghẹo những con thú.
Câu 14:
Physical activity is the (14) _______ obvious benefit of sports participation. Children often spend too much time watching television or (15) _______ video games. But sports practices and games provide an opportunity for exercise that can help keep kids in shape and (16) _______.
Sports participation can help children develop social skills that will benefit them (17) _______ their entire lives. They learn to interact not only with other children their age, (18) _______ also with older individuals in their coaches and sports officials. Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help them in school, their future (19) _______ and personal relationships.
Đáp án đúng là: C
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch: Hoạt động thể chất là lợi ích rõ ràng nhất của việc tham gia thể thao.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Play video games: chơi trò chơi điện tử
Dịch: Trẻ em thường dành quá nhiều thời gian để xem TV hoặc chơi điện tử.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
- healthy: khỏe mạnh
- wealthy: giàu có
- happy: hạnh phúc
- funny: vui vẻ
Dịch: Nhưng những hoạt động thể thao và trò chơi cung cấp cơ hội để luyện tập, điều này có thể giúp cho trẻ em có thể hình cân đối và khỏe mạnh.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
- for: cho
- on: ở trên
- at: tại, vào lúc
- throughout: xuyên suốt
Dịch: Tham gia thể thao có thể giúp phát triển kĩ năng xã hội cái mà sẽ mang lại lợi ích xuyên suốt toàn bộ cuộc sống của chúng.
Câu 18:
They learn to interact not only with other children their age, (18) _______ also with older individuals in their coaches and sports officials. Kids learn leadership skills, team-building skills and communication skills that will help
Đáp án đúng là: C
Not only…but also: không chỉ…mà còn
Dịch: Chúng học cách tương tác không chỉ với bạn cùng trang lứa mà còn với những người lớn tuổi hơn trong ban huấn luyện và ban ngành thể thao.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
- world: thế giới
- career: sự nghiệp
- game: trò chơi
- shape: hình dáng
Dịch: Trẻ em học các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng xây dựng nhóm và kỹ năng giao tiếp sẽ giúp ích cho chúng ở trường học, sự nghiệp tương lai và các mối quan hệ cá nhân của chúng.
Câu 20:
Tokyo is the capital of Japan. In Tokyo, there are always too many people in the place where you want to come.
People are very polite even when they often spend a long time on traffic jams. Tokyo is different from London when you want to walk to a place.
During the day, most people travel to work by train. Tokyo people buy six million train tickets every day. Although they are usually crowded, Japanese trains are very good. They always leave and arrive on time. On a London train, everybody in a seat seems to be asleep whether the journey is long or short.
The worst time to be in the street at night is about 11.30 when the nightclubs are closing and everybody wants to go home.
Tokyo is different from London because _________.
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “Tokyo is different from London when you want to walk to a place.”
Dịch: Tokyo khác với London khi bạn muốn đi bộ tới một địa điểm nào đấy.
Câu 21:
When does the writer think the worst time to go into the street?
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “The worst time to be in the street at night is about 11.30 when the nightclubs are closing and everybody wants to go home.”
Dịch: Thời gian tệ nhất để ở trên phố vào ban đêm là vào lúc 11h30 khi những quán bar đêm đang đóng cửa và mọi người muốn trở về nhà.
Câu 22:
What does the writer think of Japanese trains?
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “Although they are usually crowded, Japanese trains are very good.”
Dịch: Mặc dù chúng thường rất đông nhưng tàu Nhật Bản rất tốt.
Câu 23:
In London trains, every British _______ in a seat.
Đáp án đúng là: B
Dẫn chứng ở câu “On a London train, everybody in a seat seems to be asleep whether the journey is long or short.”
Dịch: Ở trên tàu London, mọi người ở ghế ngồi thường có vẻ buồn ngủ kể cả khi chuyến đi dài hay ngắn.
Câu 24:
Which statement is NOT true according to the passage?
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “People are very polite even when they often spend a long time on traffic jams.”
Dịch: Người dân rất lịch sự thậm chí cả khi họ thường dành cả thời gian dài ở những lần tắc đường.
Câu 25:
Which statement is NOT true according to the passage?
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “People are very polite even when they often spend a long time on traffic jams.”
Dịch: Người dân rất lịch sự thậm chí cả khi họ thường dành cả thời gian dài ở những lần tắc đường.
Câu 26:
Nha Trang attracts lots of tourists. It has clean and beautiful beaches.
Because _____________________________________________
Đáp án đúng là: Because Nha Trang has clean and beautiful beaches, it attracts lots of tourists.
Dịch: Bởi vì Nha Trang có những bãi biển đẹp và sạch nên nó thu hút rất nhiều khách du lịch.
Câu 27:
My father thinks Brazil has a football team better than any other football teams in the world.
My father thinks Brazil has _____________________________
Đáp án đúng là: My father thinks Brazil has the best football team in the world.
Dịch: Bố tôi nghĩ Brazil sở hữu đội bóng tốt nhất trên thế giới.
Câu 28:
When did you start learning English?
How long ___________________________________________
Đáp án đúng là: How long have you learned English?
Dịch: Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?