Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 20)

  • 2452 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /i:/, còn lại là /e/.


Câu 2:

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /θ/, còn lại là /ð/.


Câu 3:

Find the word which has a different sound in the part underlined
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /ɒ/, còn lại là /oʊ/.


Câu 4:

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /ə/, còn lại là /æ/.


Câu 5:

My house is near ______ house, so I usually go there and play badminton with her.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trước danh từ ở đây cần tính từ sở hữu => loại C, D

Vì phía sau đề cập tới “her” => loại A


Câu 6:

– “__________ watch TV too much.” – “I see.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Đừng xem TV quá nhiều – Tôi hiểu.


Câu 7:

– “_______ films did you see last week?” – “Only one.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

How many hỏi số lượng và đi với danh từ đếm được.

Dịch: Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim tuần trước? – Chỉ một thôi.


Câu 8:

There is one bedroom in my house, but there are two in _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chỗ trống ở đây cần một đại từ sở hữu, theirs = their house

Dịch: Nhà tôi có một phòng ngủ nhưng có hai phòng ở nhà họ.


Câu 9:

I first ______ Melbourne in 2003.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

In 2003 => quá khứ đơn => loại B, C

Sau went phải có to => loại A

Dịch: Tôi đến Melbourne lần đầu vào năm 2003.


Câu 10:

My brother is afraid of water, ______ he can’t swim.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- because: bởi vì

- but: nhưng

- and: và

- so: vì vậy

Dịch: Anh trai tôi sợ nước, vì vậy anh ấy không thể bơi.


Câu 11:

– “______ is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Ai là cầu thủ tennis mà bạn yêu thích?

- Tôi không thích tennis.


Câu 12:

______ eat too much salt. It’s not good for you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Đừng ăn quá nhiều muối. Nó không tốt cho bạn.


Câu 14:

Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dẫn chứng ở câu “Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.”

Dịch: Trước khi cô ấy leo lên đỉnh núi cao nhất thế giới, cô ấy từng là một nhà báo và sống ở miền Nam London.


Câu 15:

Why did Rebecca Stevens become famous?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Dẫn chứng ở câu “Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993.”

Dịch: Rebecca trở nên nổi tiếng khi cô ấy chạm tới đỉnh Everest vào 17 tháng 5 năm 1993.


Câu 16:

Life on Everest is very difficult because _______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dẫn chứng ở câu “I am usually a clean person but there is no water, only snow.”

Dịch: Tôi thường là một người sạch sẽ nhưng mà ở đó không có nước, chỉ có tuyết thôi.


Câu 18:

What do people need to play badminton?  
Xem đáp án

Đáp án đúng là: People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a small piece of land to play the game.

Dịch: Mọi người chỉ cần một đôi vợt, một quả cầu lông, một chiếc lưới và một phần đất nhỏ để chơi.


Câu 19:

When can people play badminton

Xem đáp án

Đáp án đúng là: People can play badminton in their free time or in a competition.

Dịch: Mọi người có thể chơi cầu lông vào thời gian rảnh hoặc một cuộc thi.


Câu 20:

What countries are the strongest in badminton?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: They ar Indonesia, China and South Korea.

Dẫn chứng ở câu “The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.”

Dịch: Những quốc gia mạnh về cầu lông nhất là Trung Quốc, Indonesia và Hàn Quốc.


Câu 21:

We wanted to watch Pinocchio. We turned to the Movie channel. (so)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We wanted to watch Pinocchio, so we turned to the Movie channel.

Dịch: Chúng tôi muốn xem Pinocchio, vì vậy chúng tôi chuyển sang kênh Movie.


Câu 22:

You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster after that. (and)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: You can watch The Pig Race and you can watch Who’s Faster after that.

Dịch: Bạn có thể xem The Pig Race và bạn có thể xem Who’s Faster sau đấy.


Câu 23:

I’m interested in the history of television. I like reading books about it. (so) 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I’m interested in the history of television, so I like reading books about it.

Dịch: Tôi có hứng thú với lịch sử của TV, vì vậy tôi thích đọc sách về nó.


Câu 24:

I love films. I don’t like watching them on television. (but)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I love films, but I don’t like watching them on television.

Dịch: Tôi thích phim nhưng tôi không thích xem chúng trên TV.\


Câu 25:

Write a short paragrap about 50-80 word to describe the sport you like. (1pt)

       - What is the name of the sport?                              - What equipment does it need?

       - How many players are there?                     - Why do you like it?

       - How often do you play it?

Xem đáp án

I am interested in sports and I love volleyball most. Volleyball is a team sport in which two teams of six players are separated by a net. People only need a net, a ball and a small piece of land to play the game. I like it because it is a great game that is loaded with lots of energy and fun. I often play it with my friends twice a week after school on the field near my house.    

Dịch: Tôi quan tâm đến thể thao và tôi yêu thích nhất bóng chuyền. Bóng chuyền là một môn thể thao đồng đội, trong đó hai đội gồm sáu người chơi được ngăn cách bằng lưới. Mọi người chỉ cần một tấm lưới, một quả bóng và một mảnh đất nhỏ để chơi trò chơi. Tôi thích nó bởi vì nó là một trò chơi tuyệt vời được nạp nhiều năng lượng và thú vị. Tôi thường chơi nó với bạn bè của tôi hai lần một tuần sau giờ học trên cánh đồng gần nhà.

                                                           

Bắt đầu thi ngay