Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 14)

  • 2277 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Find the word which has a different sound in the part underlined
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /z/, còn lại là /iz/.


Câu 2:

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /d/.


Câu 3:

Find the word which has a different sound in the part underlined.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /t/, còn lại là /id/.


Câu 4:

Find the word which has a different sound in the part underlined.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /s/, còn lại là /z/.


Câu 5:

............ eat too much salt. It’s not good for you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Đừng ăn quá nhiều muối. Nó không tốt cho bạn đâu.


Câu 6:

I ............ Singapore three times.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Three times => hiện tại hoàn thành => loại C, D

Sau “have gone” phải có “to” => loại A

Dịch: Tôi đã đến Singapore 3 lần rồi.


Câu 7:

“.........city is the most expensive in the world?” – “I think it’s Tokyo.”
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi lựa chọn => dùng which

Dịch: Thành phố nào đắt nhất thế giới? – Tôi nghĩ là Tokyo.


Câu 8:

They didn’t go on their picnic ............ the weather was bad.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- because: bởi vì

- when: khi

- but: nhưng

- or: hoặc

Dịch: Họ đã không đi dã ngoại vì thời tiết xấu.


Câu 9:

I first ............New York in 2005.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

In 2005 => thì quá khứ đơn =? Loại A, C

Sau went phải có to => loại B

Dịch: Lần đầu tôi đi New York là vào năm 2005.


Câu 10:

He is..............................in my class.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Cô ấy thông minh nhất lớp.


Câu 11:

She is the...................girl.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dạng so sánh hơn nhất của good là best.

Dịch: Cô ấy tốt nhất lớp.


Câu 12:

Mai.............her uniform on Mondays and Saturdays (wear/wears/is wearing).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: wears

Hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại và chủ ngữ số ít.

Dịch: Mai mặc đồng phục vào những hôm thứ hai và thứ bảy.


Câu 13:

Look! The girls............... in the schoolyard. (skip/skips/is skipping).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: is skipping

Những câu có những từ cảm thán như “Look!” thường vế sau chia hiện tại tiếp diễn.


Câu 14:

The dog is ..................the pillow. (front of /next/behind).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: behind

Hai từ còn lại sai vì phải là “in front of” và “next to”.

Dịch: Con chó ở sau cái gối.


Câu 15:

There..................a table and four chairs in the middle of the room (is/are/has).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: is

Tobe ở đây chia theo từ phía sau nó. Vì vế sau số ít nên dùng tobe “is”.

Dịch: Có một cái bàn và 4 cái ghế ở giữa phòng.


Câu 16:

The street is very...............with a lot of traffic so we can’t move fast. (boring/convenient/narrow).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: narrow (hẹp)

Dịch: Đường thì quá hẹp với nhiều tắc đường vì vậy chúng tôi không thể di chuyển.


Câu 17:

Things in this shop are............than things in that shop (expensive/more expensive/expensive/expensiver)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: more expensive

So sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than

Dịch: Những thứ ở cửa hàng này đắt hơn ở cửa hàng kia.


Câu 18:

I don’t like watching the news. It’s boring. (because)

I don’t .................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I don’t like watching news because it’s boring.

Dịch: Tôi không thích xem thời sự bởi vì nó nhàm chán.


Câu 19:

I was tired last night. I stayed up late to watch a game show. (Although)

Although .................................................................................................
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Although I was tired last night, I stayed up late to watch a game show.

Dịch: Mặc dù tôi mệt vào đêm qua nhưng tôi vẫn thức muộn để xem chương trình trò chơi.


Câu 21:

It was a sunny day. We decided to go sightseeing. (so)

...........................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It was a sunny day, so we decided to go sightseeing.

Dịch: Nó một ngày đầy nắng, vì vậy chúng tôi quyết định đi ngắm cảnh.


Câu 23:

What do people need to play badminton?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a

small piece of land.

Dẫn chứng ở câu “People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a

small piece of land to play the game.”

Dịch: Mọi người chỉ cần một đôi vợt, một quả cầu, một cái lưới và một phần đất để chơi.


Câu 24:

When can people play badminton?

......................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: People can play badminton in their free time or in a competition.

Dịch: Con người có thể chơi cầu lông vào thời gian rảnh hoặc trong một cuộc thi.


Câu 25:

What countries are the strongest in badminton?  

..................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: They are Indonesia, China and South Korea.

Dẫn chứng ở câu “The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.”

Dịch: Những quốc gia mạnh nhất về cầu lông là Indonesia, Trung Quốc và Hàn Quốc.


Bắt đầu thi ngay