Hoặc
321,199 câu hỏi
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhà nước giữ vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp bằng các chính sách a. phát triển kinh tế, chính sách tài khoá. b. hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm; chính sách an sinh xã hội. c. hỗ trợ kinh tế, chính sách tiền tệ. d. hỗ trợ lãi suất, chính sách giải quyết việc làm.
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Chính sách giải quyết việc làm giúp thực hiện điều gì để hạn chế tình hình thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường? a. Hỗ trợ lao động nghèo, tái đào tạo người lao động. b. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, tái đào tạo người lao động. c. Tạo ra nhiều việc làm công cộng, mở rộng thị trường lao động. d. Hỗ trợ khởi nghiệp, tự tạo việc làm, hỗ trợ giảm thuế đất.
Câu 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Các doanh nghiệp cần đến chính sách kinh tế nào của Nhà nước để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động? a. Chính sách tiền tệ, chính sách hỗ trợ lao động khó khăn. b. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá, chính sách an sinh xã hội. c. Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm; chính sách an sinh xã hội. d. Chính sách phát triển kinh tế, chính sách an...
Toán lớp 6 trang 18 Bài 4 Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 600.00⏟21 chu so0 tấn, khối lượng mặt trăng khoảng 7500.00⏟18 chu so 0 tấn. a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10. b) Khối lượng của Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng của Mặt Trăng.
Toán lớp 6 trang 18 Bài 3 Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020 dân số được làm tròn là 98 000 000 người. Em hãy viết dân số của Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Toán lớp 6 trang 18 Bài 2 a) Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. 57.55 95.80 210.64.16 b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4 983; 54 297; 2 023 theo mẫu sau. 4983=4.1000+9.100+8.10+3=4.103+9.102+8.10+3
Toán lớp 6 trang 18 Bài 1 Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B. Cột A Cột B 37.33 517 59.57 23 211.28 310 512.55 52
Toán lớp 6 trang 17 Thực hành 3 a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. 117.113; 117.117; 72.74; 72.74.73. b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai. 97.92=95; 710.72=75; 211.28=6; 56.56=5.
Toán lớp 6 trang 17 Hoạt động khám phá 3 a) Từ phép tính 52.55=57, em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính 57.52 và 57.55. Giải thích. b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của lũy thừa vừa tìm được với số mũ của lũy thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên. Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau. 79.72 và 65.63.
Toán lớp 6 trang 17 Thực hành 2 Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa. 33.34; 104.103; x2.x5.
Toán lớp 6 trang 17 Hoạt động khám phá 2 Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa. a) 3.33; b) 22.24
Toán lớp 6 trang 17 Thực hành 1 a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa. 3.3.3; 6.6.6.6. b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau. 32 còn gọi là “3…” hay “… của 3”; 53 còn gọi là “5…” hay “… của 5”. c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ. 310;105.
Toán lớp 6 trang 16 Hoạt động khám phá 1 Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa. a) 5.5.5 b) 7.7.7.7.7.7
Bài 93* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1. Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau. a) C = − |x| − x2 + 23; b) D=−x2+25+1 225.
Bài 92* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau. a) A = |x − 1| + 21; b) B=x+x2−22 với x ≥ 0.
Bài 91* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1. Cho các số a, b, c thỏa mãn a2 020=b2 021=c2 022. Chứng tỏ rằng. 4(a – b)(b – c) = (c – a)2.
Bài 90* trang 67 SBT Toán 7 Tập 1. Trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi. Tính số học sinh tham dự thi của mỗi khối, biết rằng nếu tăng số học sinh tham gia dự thi của khối lớp 6, tăng số học sinh tham dự thi của khối lớp 7 và tăng số học sinh tham dự thi của khối lớp 8 thì số học sinh tham dự thi của mỗi khối là như nhau.
Bài 89 trang 67 SBT Toán 7 Tập 1. Một công ty xây dựng dự định giao cho một nhóm gồm 48 công nhân thực hiện một công việc trong 12 ngày. Tuy nhiên, khi bắt đầu công việc thì một số công nhân bị điều động đi làm việc khác, do đó thời gian làm việc thực tế của nhóm công nhân còn lại kéo dài thêm 6 ngày so với dự kiến. Hỏi số công nhân bị điều động đi làm việc khác là bao nhiêu? Giả sử năng suất lao...
Bài 88 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1. Chị Hà đã chuẩn bị đúng số tiền để mua 15 kg cá hồi tại một cửa hàng thủy hải sản. Nhưng hôm đó nhân dịp năm mới nên cửa hàng đã giảm giá 20% mỗi ki-lô-gam cá hồi. Với số tiền đã chuẩn bị, chị Hà mua thêm được nhiều nhất bao nhiêu ki-lô-gam cá hồi?
Bài 87 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1. Một chiếc xe đạp và một chiếc xe máy cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy lớn hơn vận tốc của xe đạp là 18 km/h nên khi xe máy đến B thì xe đạp mới đến C (C nằm giữa A và B). Quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 86 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1. Tìm ba số x, y, z, biết. a) 2x = 3y; 5y = 7z và 3x – 7y + 5z = 30; b) x−12=y−23=z−34 và x – 2y + 3z = 14.
Bài 85 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1. Chỉ số đồng hồ đo nước sinh hoạt của nhà bạn Hạnh được thống kê theo bảng sau. Thời điểm Cuối tháng 6 Cuối tháng 7 Cuối tháng 8 Cuối tháng 9 Chỉ số đồng hồ đo nước (m3) 204 220 237 250 Tổng số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong Quý III là 354 200 đồng. Tính số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong mỗi tháng của Quý III, biết rằng giá mỗi mét khối nước hằng thán...
Bài 84 trang 66 SBT Toán 7 Tập 1. Tìm x, biết.
Bài 83 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1. Tính.
Bài 82 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần. a) 214; 16; −83; −196; −0,0(51); b) 2116; 49; −144; −614,1; −111,0(3).
Bài 81 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần. a) −0,34; −6,(25); 159; 169; 15; b) 1,0(09); 64; 3115; 34,(5); −225.
Bài 80 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1. So sánh.
Bài 79 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1. Trong các số sau, số nào là số vô tỉ. 34,(3); 5,234561213141516.; −45,8(89); −121; 19; 2516?
Bài 78 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1. Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 13; 176; 34; −1411; −455.
Bài 77 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1. Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Mối quan hệ giữa v và t là. A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135. B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 1135. C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135. D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 1135.
Bài 76 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1. Hai lớp 7A, 7B đã ủng hộ 8 400 000 đồng cho quỹ phòng chống dịch Covid-19. Số tiền ủng hộ của hai lớp 7A, 7B lần lượt tỉ lệ với 4; 3. Số tiền mỗi lớp ủng hộ quỹ trên là. A. Lớp 7A ủng hộ 3 600 000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 4 800 000 đồng. B. Lớp 7A ủng hộ 4 600 000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 3 800 000 đồng. C. Lớp 7A ủng hộ 3 800 000 đồng; Lớp 7B ủng hộ 4 600 000 đồng. D. Lớp...
Bài 75 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1. Sắp xếp các số −4; 5; −113; 64; −73 theo thứ tự tăng dần là.
Bài 73 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1. Trong các kết quả của mỗi phép tính sau, kết quả nào không bằng 1,1?
Bài 72 trang 64 SBT Toán 7 Tập 1. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi số vô tỉ đều là số thực. B. Mọi số thực đều là số vô tỉ. C. Số 0 là số hữu tỉ. D. -2 là số vô tỉ.
Bài 71* trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Ba máy cày cày được 107,7 ha. Số ngày làm việc của máy thứ nhất, máy thứ hai, máy thứ ba tỉ lệ thuận với ba số 3; 4; 5. Số giờ làm việc mỗi ngày của máy thứ nhất, máy thứ hai, máy thứ ba tỉ lệ thuận với ba số 6; 7; 8. Năng suất làm việc của máy thứ nhất, máy thứ hai, máy thứ ba tỉ lệ nghịch với ba số 5; 4; 3. Hỏi mỗi máy cày cày được bao nhiêu héc-ta?
Bài 70 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Ba xe chở khách đi từ tỉnh A về tỉnh B trên cùng một quãng đường. Xe thứ nhất đi hết 4 giờ, xe thứ hai đi hết 3 giờ và xe thứ ba đi hết 2 giờ. Tính vận tốc mỗi xe, biết vận tốc xe thứ ba nhanh hơn xe thứ hai là 20 km/h.
Bài 69 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Anh Lâm mua 12 chiếc bánh nướng, 8 chiếc bánh dẻo, 17 chiếc bánh cốm hết 1 284 000 đồng. Biết giá của 3 chiếc bánh nướng bằng giá của 4 chiếc bánh dẻo và bằng giá 15 chiếc bánh cốm. Tính giá tiền của mỗi chiếc bánh của từng loại bánh trên, biết rằng giá mỗi chiếc bánh trong từng loại trên là như nhau.
Bài 68 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Ba lớp A, B, C được phân công đi lao động với khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A, 7B, 7C lần lượt hoàn thành công việc trong 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh. Giả sử năng suất lao động của mỗi học sinh là như nhau.
Bài 67 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Một xưởng sản xuất có 42 công nhân hoàn thành một công việc trong 27 ngày. Nhưng khi bắt đầu công việc, xưởng sản xuất đó đã bổ sung một số công nhân để hoàn thành công việc trên trong 21 ngày. Hỏi xưởng sản xuất đó đã bổ sung thêm bao nhiêu công nhân? Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.
Bài 66 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Nhân dịp tết Trung thu, bác Minh đã chuẩn bị đúng số tiền để mua 45 hộp bánh trung thu cùng loại. Nhưng hôm đó cửa hàng đã giảm giá 10% mỗi hộp. Với số tiền đã chuẩn bị, bác Minh mua được nhiều nhất bao nhiêu hộp bánh trung thu như trên?
Bài 65 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là −3. Chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ đó.
Bài 64 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Với mỗi giá trị x1, x2 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2 của y. Tìm y1, y2; biết x1 = 5; x2 = 2; y1 + y2 = 21.
Bài 63 trang 63 SBT Toán 7 Tập 1. Hai chiếc máy bay chở khách bay cùng một chặng đường. Tốc độ của máy bay thứ nhất là 965 km/h và nhanh gấp 1,5 lần tốc độ của máy bay thứ hai. Nếu máy bay thứ nhất bay chặng đường trên trong 6 giờ thì máy bay thứ hai bay chặng đường trên trong bao nhiêu giờ?
Bài 62 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Tìm hai số nguyên dương, biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ thuận với 4; 1; 45.
Bài 61 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Ba công ty A, B, C thỏa thuận góp vốn để mở rộng sản xuất. Số tiền công ty C góp vốn gấp đôi số tiền công ty A góp vốn. Số tiền công ty B góp vốn gấp rưỡi số tiền công ty A góp vốn. Tính số tiền lãi của mỗi công ty, biết rằng số tiền lãi thu được của mỗi công ty tỉ lệ thuận với số tiền góp vốn và tổng số tiền lãi của hai công ty A và C nhiều hơn số tiền lãi của cô...
Bài 60 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Bác Ngọc dùng dịch vụ Internet viễn thông công nghệ 4G với tốc độ tải lên trung bình là 24,22 Mbps (Mb/giây) và tốc độ tải xuống trung bình là 52,35 Mbps. Bác Ngọc cần tải lên 2 tệp tài liệu có dung lượng 48,44 Mb; 193,76 Mb và tải xuống 4 tệp tài liệu có dung lượng 104,7 Mb; 314,1 Mb; 942,3 Mb; 994,65 Mb. Hỏi bác Ngọc cần bao nhiêu thời gian để tải lên và tải xuố...
Bài 59 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Một nhân viên văn phòng có thể đánh máy được 160 từ trong 2,5 phút. Người đó cần bao nhiêu phút để đánh máy được 800 từ (giả thiết rằng thời gian để đánh máy được các từ là như nhau)?
Bài 58 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Bác Lan làm nước mơ đường theo tỉ lệ. Cứ 4 kg mơ thì cần 1,5 kg đường. Bác Lan ước tính cần có nhiều nhất 3,5 kg đường để ngâm 10,8 kg mơ theo tỉ lệ trên. Bác Lan ước tính như vậy đúng hay sai? Vì sao?
Bài 57 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Với mỗi giá trị x1, x2 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2 của y. a) Tìm x1 biết x2 = 2; y1=−76; y2=−12. b) Tìm x1, y1 biết x1 − y1 = 2; x2 = −4; y2 = 3.
Bài 56 trang 60 SBT Toán 7 Tập 1. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là −2; z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là −3; t tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4. Chứng tỏ rằng t tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ đó.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k