Hoặc
321,199 câu hỏi
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Sự phát triển của thị trường, đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, đây là yếu tố a. điểm mạnh của doanh nghiệp. b. điểm yếu của doanh nghiệp. c. cơ hội thị trường. d. thách thức gặp phải.
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11. “Tôi có những gì?” là câu hỏi thể hiện a. điểm mạnh của bản thân. b. điểm yếu của bản thân. c. cơ hội thị trưởng. d. thách thức gặp phải.
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng sự biến động của thị trường? a. Mở rộng thị trường để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng. b. Nắm bắt và triển khai các cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp. c. Đẩy nhanh việc quảng cáo, truyền thông để chiếm lĩnh thị trường. d. Liên kết với nhiều đơn vị địa phương để có thể dễ dàng thâm nhập được thị trường
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Chị T buồn rầu vì nghi ngờ nhân viên tài chính có gian lận trong quá trình làm việc mà chưa tìm được bằng chứng, đây là hạn chế về a. thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin. b. dự báo và kiểm soát rủi ro. c. quản lí, lãnh đạo. d. ý chí, khát vọng dồi mới, vươn lên.
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Sau khi khởi nghiệp thành công, anh N, giám đốc công ty dùng chính cổ phần của mình để chia sẻ lại cho các cộng sự đã dốc tâm, dốc sức cùng anh. Điều này thể hiện năng lực kinh doanh nào của người kinh doanh? a. Quản lí, lãnh đạo. b. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin. c. Chuyên môn nghiệp vụ. d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Anh A quyết tâm xây dựng sự nghiệp của mình, điều đó thể hiện năng lực nào của người kinh doanh? a. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin. b. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. c. Ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên. d. Năng động, sáng tạo.
Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Có kiến thức về tài chính, về quảng cáo tiếp thị thể hiện năng lực nào của người kinh doanh? a. Chuyên môn nghiệp vụ. b. Quản lí, lãnh đạo. c. Dự báo và kiểm soát rủi ro. d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu. Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư nhằm tăng hàm lượng chất xám trong sản phẩm. Vì thế, họ ngày càng chú trọng tuyển dụng lao động chất lượng cao. Em hãy tìm hiểu và chia sẻ thông tin về xu hướng tuyển dụng chú trọng lao động chất lượng cao của một doanh nghiệp...
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi. T thường xuyên đọc sách, báo để tìm hiểu, tham gia các chương trình hướng nghiệp, tư vấn xu hướng tuyển dụng lao động trên thị trường. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra, dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối Internet sẽ thúc đẩy sự phát triển...
Trường hợp 2. Trước khủng hoảng kinh tế, nước B thực hiện chính sách kích cầu, đầy mạnh chi tiêu công. Nhờ giải pháp ứng phó linh hoạt cùng với nỗ lực không ngừng nhằm phục hồi và phát triển kinh tế của toàn hệ thống chính trị, từ trung ương đến địa phương, hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh được phục hồi. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và nhu cầu sử dụng lao động. Số l...
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi. Trường hợp 1. Nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trưởng lao động t...
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc các thông tin sau và xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường. Thông tin 1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là "tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hồi phải có nh...
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao? a. Mọi hoạt động sử dụng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của xã hội đều được gọi là lao động. b. Người lao động muốn có thu nhập cần phải có việc làm hoặc tự tạo ra việc làm. c. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ngày càng chú trọng vào lao động chất lượng cao. d. Sự tăng trưởng của ngành...
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây không đúng về xu hướng tuyển dụng lao động? a. Tuyển dụng lao động trên thị trường gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. b. Hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động. c. Sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất không làm thay đổi xu h...
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Đâu là biểu hiện của xu hướng tuyển dụng lao động chú trọng lao động chất lượng cao? a. Yêu cầu ngày càng cao về kiến thức b. Tuyển dụng chú trọng ngoại hình, khả năng giao tiếp. c. Yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng, thái độ của người lao động. d. Yêu cầu ngày càng cao về kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn.
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây đúng về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường? a. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường không theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế. b. Tăng, giảm tuyển dụng lao động không theo sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế. c. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành xuất khẩu, giảm dần tuyển dụng lao động trong ngà...
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Thị trường lao động tăng tác động như thế nào đến thị trường việc làm? a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, giảm sử dụng lao động, giảm cơ hội việc làm. b. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm. c. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm cơ hội việc...
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Trên thị trường việc làm, trước khi xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận về a. chính sách kinh tế. b. máy móc, thiết bị. c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. d. giá trị tài sản.
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Trên thị trường lao động, sau khi thoả thuận thống nhất, người lao động và người sử dụng lao động sẽ đi đến a. xác lập quan hệ lao động; thuê mướn, sử dụng lao động; trả lương. b. xác lập điều kiện sản xuất. c. xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh. d. thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội.
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận trên thị trường việc làm về a. chính sách xã hội. b. điều kiện phát triển kinh tế. c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. d. môi trường sống, làm việc của người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Trên thị trường lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ diễn ra sự thoả thuận về a. tình hình việc làm của địa phương. b. tiền lương, điều kiện làm việc. c. sức khoẻ của người lao động. d. sở thích, thói quen của người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Hoạt động lao động chỉ được gọi là việc làm khi a. mang lại thu nhập hợp pháp. b. phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất. c. phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng. d. phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm lao động? a. Lao động là hoạt động nhằm tiêu hao sức lực của con người trong xã hội. b. Lao động là hoạt động bản năng của con người. c. Lao động là việc sử dụng những sản phẩm có sẵn trong tự nhiên để thoả mãn nhu cầu của con người. d. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con...
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Ý tưởng kinh doanh là a. những suy nghĩ, quan điểm mới mẻ mà người kinh doanh có thể nghĩ ra trong quá trình làm việc. b. những hành động sáng tạo trong quá trình làm việc, giúp tăng năng suất lao động và tạo ra hiệu quả cho doanh nghiệp. c. những suy nghĩ, hành động sáng tạo, khả thi có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. d. tạo ra các sản phẩm thoả mãn được n...
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Ý tưởng kinh doanh có ý nghĩa a. thu hút khách hàng bằng dịch vụ hậu mãi. b. thoả mãn được nhu cầu thị trường. c. phục vụ khách hàng với chi phí thấp. d. thoả mãn khách hàng ở phân khúc cao hơn.
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Cơ hội kinh doanh là a. nhận ra sản phẩm đang có nhu cầu cao có thể tăng giá. b. những thông tin thị trường hữu ích cho hoạt động kinh doanh. c. mở rộng thị trường vi nhu cầu sản phẩm dạng tăng cao. d. cơ hội để thu về lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Doanh nghiệp cần xác định, đánh giá các cơ hội kinh doanh để a. giúp doanh nghiệp lựa chọn ra được một cơ hội phù hợp. b. tạo ra được sản phẩm/ dịch vụ thoả mãn nhu cầu của thị trường. c. quyết định sự phát triển hay trì trệ của doanh nghiệp. d. thu hút được khách hàng quan tâm đến sản phẩm của doanh nghiệp.
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Ý tưởng kinh doanh có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp? a. Mở rộng được thị trường của doanh nghiệp. b. Tiêu thụ được nhiều sản phẩm với chi phí sản xuất thấp. c. Đạt được thị phần cao nhất trong lĩnh vực. d. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội kinh doanh chứa đựng đủ a. tính hấp dẫn, tính ổn định, tính bền vững và tính duy trì. b. tỉnh hấp dẫn, tinh khả thi, tinh bền vững và tỉnh duy trì. c tính phát triển, tính biến động, tính duy trì và nhu cầu của người tiêu dùng. d. tính biến động, tính duy trì, tỉnh khả thi và tính phát triển.
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Do có tay nghề làm mộc, có nhà xưởng rộng và nhu cầu về sản phẩm gỗ luôn được thị trường ưa chuộng nên anh T có dự định mở một xưởng mộc cung cấp các sản phẩm thủ công mĩ nghệ. Ý tưởng của anh A bắt đầu từ các nguồn nào? a. Nhu cầu bên ngoài từ thị trường. b. Sức mạnh bên trong từ tay nghề. c. Khả năng huy động nguồn lực. d. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Doanh nghiệp B muốn mở rộng thị trường sang một lĩnh vực mới, để xác định xem lĩnh vực đó có xây dựng được ý tưởng kinh doanh hay không, doanh nghiệp B cần làm gì đầu tiên? a. Kiểm tra ở lĩnh vực đó, sản phẩm của công ty có thể triển khai được hay không. b. Lên kế hoạch cụ thể cho từng bước hành động của doanh nghiệp trong lĩnh vực đó. c. Đẩy nhanh việc quảng cáo, t...
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Ý tưởng kinh doanh không quyết định yếu tố a. đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp. b. cách thức tổ chức bán hàng. c. nâng cao năng suất lao động. d. hiệu quả của kinh doanh.
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Doanh nghiệp thường xuyên tận dụng được nhiều cơ hội kinh doanh là a. doanh nghiệp lớn. b. doanh nghiệp vừa và nhỏ. c. doanh nghiệp mới thành lập. d. doanh nghiệp mạnh.
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao? a. Ý tưởng kinh doanh là một trong những hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. b. Muốn thành công trên thị trưởng, doanh nghiệp bắt buộc phải luôn có ý tưởng kinh doanh. c. Cơ hội kinh doanh chi đến khi doanh nghiệp sẵn sàng. d. Tính hấp dẫn của cơ hội là yếu tố quan trọng nhất trong việ...
Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chủ tâm hơn trong việc thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thở cúng. Khách hàng của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến những người buôn bán tất bật ngày Tết hay người chưa hiểu về phong tục. Doanh nghiệp...
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi. Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chủ tâm hơn trong việc thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thở cúng. Khách hàng của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến nh...
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu. Việt Nam là một đất nước có thể mạnh về sản xuất lúa gạo. Nhưng một số nông dân vẫn chạy theo năng suất nên sử dụng chất hoá học vượt mức cho phép. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu cách nâng cao giá trị sản phẩm gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và n...
Việt Nam là một đất nước có thể mạnh về sản xuất lúa gạo. Nhưng một số nông dân vẫn chạy theo năng suất nên sử dụng chất hoá học vượt mức cho phép. Nhận thấy nhu cầu về gạo hữu cơ trên thị trường ngày càng cao, anh N quyết tâm nghiên cứu cách nâng cao giá trị sản phẩm gạo Việt Nam. Với chuyên ngành nông nghiệp và những kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi tôm, anh N có ý tưởng kết hợp trồng lúa và nuôi...
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi. Trường hợp 1. Có hai công ty sản xuất giày dép cùng cử nhân viên đến vùng sâu để khảo sát thị trường nhằm tìm kiếm cơ hội, đánh giá khả năng mở rộng kinh doanh. Khi đến nơi, hai anh nhân viên đều rất chú tầm nguyên cứu, ghi chép thông tin, chụp lại hình ảnh để làm báo cáo. Cùng một nơi, cùng một thời điểm nhưng h...
Trường hợp 2. Vốn có năng khiếu về ngoại ngữ cùng với kinh nghiệm nhiều năm dạy tại các trung tâm tiếng Anh, chị Y nhận thấy cơ hội thị trường lớn vì nhu cầu học tiếng Anh rất cao. Tuy nhiên, nhiều trung tâm dạy tiếng Anh liên tiếp xuất hiện là thử thách lớn đối với chị. Nhận thấy bản thân mình chưa có nhiều nguồn vốn, chị nghĩ đến phương án thành lập trung tâm quy mô nhỏ, xây dựng chương trình ti...
Trường hợp 3. Anh N cho rằng muốn xây dựng được ý tưởng kinh doanh tốt, quan trọng nhất là phải biết minh có gì. Nhưng theo anh M, phải tập trung nghiên cứu thị trường thì mới tìm ra được sản phẩm thoả mãn nhu cầu mà người tiêu dùng đang cần. – Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11. Em hãy sưu tầm ba ý tưởng kinh doanh mới đã được áp dụng thành công trong thời gian gần đây và chia sẻ với các bạn.
Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng. Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm thất nghiệp? a. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, không muốn làm việc với mức tiền lương thấp. b. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động muốn làm việc với mức lương đủ sống. c. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc mà không tìm được...
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nhận định nào sau đây không đúng về các loại hình thất nghiệp? a. Người lao động không chấp nhận việc làm hiện thời với mức lương thấp là thất nghiệp không tự nguyện. b. Người lao động rất muốn làm việc, nhưng không nhận được việc làm với mức lương hiện hành là thất nghiệp không tự nguyện. c. Người lao động thủ công, không tìm được việc làm trong nhà máy cơ khí là t...
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào ứng với loại hình thất nghiệp cơ cấu? a. Anh B không có việc làm vì doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. b. Chị T nghỉ việc vì tiền lương không cao như mong muốn. c. Ông K mất việc vì doanh nghiệp chuyển sang sử dụng máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến. d. Bà C phải ở nhà vì chưa xin được việc làm.
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thất nghiệp? a. Nền kinh tế rơi vào suy thoái, sản lượng giảm. b. Nền kinh tế chuyển sang giai đoạn mở rộng quy mô sản xuất c. Nền kinh tế bước vào thời kì khôi phục sản xuất. d. Nền kinh tế đón nhận luồng đầu tư mới từ nước ngoài.
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Người lao động sẽ không kiếm được việc làm trong trường hợp a. có chuyên môn vững, giỏi ngoại ngữ b. ngoại ngữ thiếu, chuyên môn yếu. c. có chuyên môn vững, giao tiếp tốt. d. có khả năng đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong các ngành nghề hiện đại.
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Từ sự vận động của nền kinh tế, nguyên nhân nào dưới đây sẽ dẫn đến thất nghiệp? a. Nền kinh tế bị suy thoái, cầu lao động giảm. b. Nền kinh tế bị đình trệ, cầu lao động tăng. c. Nền kinh tế có lạm phát vừa phải, cung – cầu lao động cân đối. d. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh, cung lao động không tăng kịp.
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Tình trạng nhiều người lao động không kiếm được việc làm trong một thời gian dài sẽ tạo ra hậu quả gì cho nền kinh tế đất nước? a. Lãng phí nguồn nhân lực, lãng phí nguồn vốn, làm suy giảm sản lượng. b. Lãng phí nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, giảm sản lượng quốc gia. c. Thu nhập của một bộ phận dân cư giảm, tiêu dùng giám, mức sống sụt giȧm. d. Thu nhập quốc dân...
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11. Những người có khả năng lao động, mong muốn có việc làm với thu nhập đủ sống mà vẫn không kiếm được việc làm sẽ rơi vào tình trạng a. suy giảm tinh thần, thể chất; mai một tay nghề, chuyên môn kĩ thuật. b. lo lắng, bất mãn, dễ nổi nóng. c. bức bối, lo âu, căng thẳng, mất ngủ. d. thất vọng, bất mãn, dễ bị trầm cảm.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k