Hoặc
265,199 câu hỏi
Bài 2 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1. Hãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tứ giác đều ở Hình 6.
Bài tập 7 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc đoạn thơ của Chế Lan Viên và trả lời câu hỏi. Câu 5 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Nêu nhận xét về trạng thái tinh thần của nhân vật trữ tình khi đợi “em” và nghĩ về tình yêu.
Bài tập 7 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc đoạn thơ của Chế Lan Viên và trả lời câu hỏi. Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Tính chất tượng trưng của bài thơ được thể hiện như thế nào?
Bài tập 7 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc đoạn thơ của Chế Lan Viên và trả lời câu hỏi. Câu 3 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hai câu thơ “Sợ gì chim bay đi/Mang bóng chiều bay hết” có mối liên hệ như thế nào về mặt nội dung với những câu trước đó và sau đó.
Bài tập 7 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc đoạn thơ của Chế Lan Viên và trả lời câu hỏi. Câu 2 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Trong cảm nhận và suy nghĩ của nhân vật trữ tình, “em” đóng vai trò gì trong đời sống, trong việc xây đắp nên hạnh phúc, nên “tình ta”?
Bài tập 7 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc đoạn thơ của Chế Lan Viên và trả lời câu hỏi. Câu 1 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Theo bạn, bài thơ đã được cấu tứ như thế nào? Cấu tứ có điểm gì độc đáo?
Bài tập 6 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ 2 của bài thơ Tràng giang trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.59) và trả lời các câu hỏi. Câu 5 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Bạn hiểu như thế nào về từ “cô liêu”? Hãy nêu một số từ ngữ khác gần gũi về nghĩa với từ này.
Bài tập 6 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ 2 của bài thơ Tràng giang trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.59) và trả lời các câu hỏi. Câu 4 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phân tích dấu ấn của phép đối trong thơ Đường luật ở hai câu sau của khổ thơ. Việc tác giả vận dụng phép đối (theo một cách rất linh hoạt) trong trong trường hợp này đạt hiệu quả nghệ thuật gì?
Bài tập 6 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ 2 của bài thơ Tràng giang trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.59) và trả lời các câu hỏi. Câu 3 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hãy chỉ ra sự tương hợp giữa các hình ảnh xuất hiện trong khổ thơ.
Bài tập 6 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ 2 của bài thơ Tràng giang trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.59) và trả lời các câu hỏi. Câu 2 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Bạn hiểu như thế nào về nghĩa của câu thơ “Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.”?
Bài tập 6 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ 2 của bài thơ Tràng giang trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.59) và trả lời các câu hỏi. Câu 1 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hãy diễn tả lại một cách ngắn gọn về những điều được gợi lên trong khổ thơ.
Bài tập 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ thơ 5 của bài thơ Nhớ đồng trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.56) và trả lời các câu hỏi. Câu 5 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hãy đối chiếu hình ảnh được tạo hình ở hai câu sau của khổ thơ với hình ảnh người gieo giống trong bức tranh sơn mài Bình minh trên nông trang của họa sĩ Nguyễn Văn Nùng. Bạn rút ra nhận xét gì về sự đối chiếu đó.
Bài tập 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ thơ 5 của bài thơ Nhớ đồng trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.56) và trả lời các câu hỏi. Câu 4 trang 11 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Theo bạn, nếu không có khổ thơ này, bài thơ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
Bài tập 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ thơ 5 của bài thơ Nhớ đồng trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.56) và trả lời các câu hỏi. Câu 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Làm rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng trong câu. “Mà bùn hi vọng nức hương ngây”.
Bài tập 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ thơ 5 của bài thơ Nhớ đồng trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.56) và trả lời các câu hỏi. Câu 2 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phân tích sự gắn kết giữa hình ảnh con người và hình ảnh đồng ruộng quê hương được khắc họa trong khổ thơ. Sự gắn kết đó đã gieo vào lòng nhân vật trữ tình ấn tượng, ý nghĩ gì?
Bài tập 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại khổ thơ 5 của bài thơ Nhớ đồng trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.56) và trả lời các câu hỏi. Câu 1 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hãy miêu tả lại theo cách của bạn những hình ảnh đã được vẽ lên trong khổ thơ.
Bài tập 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại văn bản Thời gian trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.74) và trả lời các câu hỏi. Câu 6 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Bài thơ đã gợi cho bạn những suy nghĩ gì về bản chất của thời gian, nghệ thuật, tình yêu và mối tương quan giữa chúng.
Bài tập 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại văn bản Thời gian trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.74) và trả lời các câu hỏi. Câu 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc so sánh “đôi mắt em” với “hai giếng nước”.
Bài tập 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại văn bản Thời gian trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.74) và trả lời các câu hỏi. Câu 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Xác định nghĩa ẩn dụ của từ “xanh” (được nhắc tới hai lần trong bài thơ).
Bài tập 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại văn bản Thời gian trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.74) và trả lời các câu hỏi. Câu 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Việc lặp lại từ “riêng” trong đoạn thơ 2 hé lộ điều gì về mối liên hệ giữa đoạn thơ thứ 2 và đoạn thơ 1 trên phương diện nội dung?
Bài tập 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại văn bản Thời gian trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.74) và trả lời các câu hỏi. Câu 2 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Qua cách cảm nhận thời gian của nhân vật trữ tình, có thể nhận ra được điều gì về sự hiện diện của yếu tố tượng trưng trong bài thơ?
Bài tập 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại văn bản Thời gian trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.74) và trả lời các câu hỏi. Câu 1 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Bài thơ được sáng tác bằng thể thơ gì? Thể thơ ấy có phù hợp với nội dung cảm xúc mà nhà thơ muốn bộc lộ không? Vì sao bạn nhìn nhận như vậy?
Bài 1 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1. Hãy cho biết tên các mặt bên, mặt đáy, đường cao và độ dài cạnh bên, cạnh đáy của mỗi hình chóp tam giác đều ở Hình 5.
Bài tập 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại bài thơ Con đường mùa đông trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.61 - 63) và trả lời các câu hỏi. Câu 6 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Trong khổ thơ cuối, ý thức về tình yêu, sứ mệnh, cội nguồn, quy luật vận động của cuộc sống trở thành hành trang tinh thần cho nhân vật trữ tình trên con đường mùa đông như thế nào?
Bài tập 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại bài thơ Con đường mùa đông trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.61 - 63) và trả lời các câu hỏi. Câu 5 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Trong khổ thơ 5, qua lời than buồn tủi, tâm tưởng nhân vật trữ tình kết nối với ai, ở đâu trong không gian và thời gian?
Bài tập 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại bài thơ Con đường mùa đông trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.61 - 63) và trả lời các câu hỏi. Câu 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Tìm trong khổ thơ 4 (căn cứ vào bản dịch nghĩa) những từ ngữ cho thấy tâm tưởng của nhân vật trữ tình không còn chìm đắm vào nỗi buồn ở hoàn cảnh hiện tại.
Bài tập 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại bài thơ Con đường mùa đông trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.61 - 63) và trả lời các câu hỏi. Câu 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Trong khổ thơ 3, ý thức của nhân vật trữ tình tìm đến với điểm tựa tinh thần nào? Qua việc ý thức về điểm tựa tinh thần này, nhân vật trữ tình ngộ ra được điều gì về quy luật vận động của cuộc sống.
Bài tập 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại bài thơ Con đường mùa đông trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.61 - 63) và trả lời các câu hỏi. Câu 2 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Hãy lí giải vì sao tiếng lục lạc trong khổ thơ thứ 2 vừa thể hiện nỗi buồn, vừa thể hiện ý thức vận động không ngừng về phía trước của nhân vật trữ tình.
Bài tập 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Đọc lại bài thơ Con đường mùa đông trong SGK Ngữ văn 11, tập một (tr.61 - 63) và trả lời các câu hỏi. Câu 1 trang 10 SBT Ngữ Văn 11 Tập 1. Tìm trong khổ thơ 1 (căn cứ vào bản dịch nghĩa) những từ ngữ thể hiện ý thức vận động vượt qua trở ngại của nhân vật trữ tình.
Câu 14.4 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF−63 V . Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là A. 063 C. B. 0,063 C. C. 63 C. D. 63 000 C.
Câu 14.3 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1>C2 ) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là A. C
Câu 14.2 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Chọn từ/cụm từ thich hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống. phụ thuộc không phụ thuộc cường độ điện trường hằng số điện môi điện tích tích điện cấu tạo điện dung hiệu điện thế fara Các chất điện môi chứa ít hoặc không có hạt mang điện tự do, không cho (1) . chạy qua. Mỗi chất điện môi được đặc trưng bởi (2)., kí hiệu là ε . Điện dung của tụ...
Câu 14.1 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện? A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ. B. Hằng số điện môi. C. Cường độ điện trường bên trong tụ. D. Điện dung của tụ điện.
Bài 8.5 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2. Một chiếc túi có 12 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 12. Bạn Hòa rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi để sang bên cạnh. Tiếp theo, bạn Bình rút ngẫu nhiên tiếp một tấm thẻ. Xét hai biến cố sau. M. “Bạn Hòa rút được tấm thẻ ghi số lẻ”; N. “Bạn Bình rút được tấm thẻ ghi số chẵn”. Chứng tỏ rằng hai biến cố M và N không độc lập.
Bài 8.4 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2. Hai bạn Sơn và Tùng, mỗi bạn gieo đồng thời hai đồng xu cân đối. Xét hai biến cố sau. E. “Cả hai đồng xu bạn Sơn gieo đều ra mặt sấp”. F. “Hai đồng xu bạn Tùng gieo có một sấp, một ngửa”. Chứng tỏ rằng E và F độc lập.
Bài 8.3 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2. Có bốn chiếc hộp I, II, III, IV mỗi hộp đựng 10 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Gọi a, b, c, d là số ghi trên thẻ tương ứng rút từ I, II, III, IV. Xét các biến cố sau. A. “a là số chẵn”; B. “b là số chẵn”; C. “c là số chẵn”; D. “d là số chẵn”; E. “ad là số lẻ”; F. “bc là số lẻ”; G. “ad – bc là số chẵn”. Chứng tỏ rằng. a) E =...
Bài 8.2 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2. Một chiến hạm có ba bộ phận A, B, C có tầm quan trọng khác nhau. Chiến hạm sẽ bị chìm khi và chỉ khi. - Hoặc có một quả ngư lôi bắn trúng bộ phận A; - Hoặc có hai quả ngư lôi bắn trúng bộ phận B; - Hoặc có ba quả ngư lôi bắn trúng bộ phận C. Giả sử có hai quả ngư lôi bắn trúng chiến hạm. Xét hai biến cố K. “Hai quả trúng vào C”, H. “Một quả trúng vào B, một quả...
Bài 8.1 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2. Một hộp đựng 70 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 70. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Kí hiệu a là số ghi trên thẻ. Gọi A là biến cố. “a là ước của 28”, B là biến cố. “a là ước của 70”. Xét biến cố C. “a là ước của 14”. Chứng tỏ C là biến cố giao của A và B.
Bài 7.56 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2. Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' được đặt trên một mái nhà nghiêng so với mặt đất nằm ngang góc 10°, AB = 1 m, AD = 1,5 m, AA' = 1 m. Đáy bể là hình chữ nhật ABCD. Các điểm A, B cùng ở độ cao 5 m (so với mặt đất), các điểm C, D ở độ cao lớn hơn so với độ cao của các điểm A, B. Khi nước trong bể phẳng lặng người ta đo được khoảng cách giữa đường...
Bài 7.55 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. a) Tính theo a thể tích khối chóp cụt AMN.A'B'D'. b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và A'B.
Bài 7.54 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có BAC^=60° , AB = 2a, AC = 3a và số đo của góc nhị diện [A', BC, A] bằng 45°. a) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC). b) Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
Bài 7.53 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, cạnh bên SA = a52 . Gọi SM, SN lần lượt là đường cao của tam giác SAD và tam giác SBC. a) Chứng minh rằng (SMN) ⊥ (ABCD). b) Tính số đo của góc nhị diện [S, AD, B]. c) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Bài 7.52 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD), biết ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA = a2 . a) Chứng minh rằng (SAC) ⊥ (SBD) và (SAD) ⊥ (SCD). b) Gọi BE, DF là hai đường cao của tam giác SBD. Chứng minh rằng (ACF) ⊥ (SBC) và (AEF) ⊥ (SAC). c) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC.
Bài 7.51 trang 43 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều và SC = a2 . Gọi H là trung điểm của cạnh AB. a) Chứng minh rằng SH ⊥ (ABCD). b) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD. c) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBD).
Bài 7.50 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D', gọi M là trung điểm của AA'. Tỉ số của thể tích khối chóp M.ABCD và khối hộp ABCD.A'B'C'D' bằng A. 13 . B. 12 . C. 16 . D. 23 .
Bài 7.49 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Thể tích khối tứ diện ABC'D' bằng A. a33 . B. a32 . C. a36 . D. 2a33 .
Bài 7.48 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2. Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BB' bằng A. a72 . B. a144 . C. a74 . D. a142 .
Bài 7.47 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a, gọi O là giao điểm của AC và BD. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD bằng A. a33 . B. a32 . C. a63 . D. a62 .
Bài 7.46 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2. Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a, gọi O là giao điểm của AC và BD. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC) bằng A. a66 . B. a33 . C. a32 . D. a63 .
Bài 7.45 trang 42 SBT Toán 11 Tập 2. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, côsin của góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) bằng A. 23 . B. 32 . C. 33 . D. 13 .
79.3k
52.3k
44.4k
41.2k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32k