Hoặc
22 câu hỏi
Bài 14.8 (VD) trang 56 Sách bài tập Vật Lí 11. Cho các tụ điện với điện dung C1=C4=3μF,C2=C3=6μF , ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ như Hình 14.3. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế UAB=180 V . Tính hiệu điện thế UCD.
Bài 14.7 (VD) trang 55 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong một số bàn phím máy tính, mỗi nút bấm được gắn với một tụ điện phẳng hai bản song song (có mô hình minh hoạ như Hình 14.2). Khi giá trị điện dung của tụ điện thay đổi, máy tính sẽ ghi nhận tín hiệu tương ứng với kí tự trên bàn phím. Bản kim loại phía trên của tụ được gắn chặt với nút bấm và có thể di chuyển mỗi khi nhấn nút. Tụ điện nói trên đượ...
Bài 14.6 (VD) trang 55 Sách bài tập Vật Lí 11. Trong một ngày giông bão, xét một đám mây tích điện mang lượng điện tích âm có độ lớn 30 C đang ở độ cao 35 km so với mặt đất. Giả sử đám mây này có dạng đĩa tròn với bán kính 0,8 km; xem như đám mây và mặt đất tương đương với hai bản của một "tụ điện” phẳng với lớp điện môi giữa hai bản là không khí. Cho biết điện dung của tụ điện phẳng có thể được x...
Bài 14.5 (H) trang 55 Sách bài tập Vật Lí 11. Điện dung của một tụ điện phẳng thay đổi như thế nào nếu tăng diện tích của hai bản tụ nhưng phần diện tích đối diện S giữa hai bản vẫn được giữ không đổi?
Bài 14.4 (H) trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11. Một tụ điện phẳng không khí được nối với hai cực của một nguồn điện không đổi để tích điện. Khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện rồi đưa vào giữa hai bản tụ một lớp điện môi có hằng số điện môi lớn hơn 1 thì điện dung, điện tích trên bản tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ thay đổi như thế nào?
Bài 14.3 (H) trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11. Nối hai bản của tụ điện 1 với hai cực của một nguồn điện không đổi thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U và điện tích của tụ là Q. Ngắt tụ điện 1 khỏi nguồn, sau đó nối hai bản của tụ điện 1 với hai bản của tụ điện 2 giống hệt tụ điện 1. Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện 1 thay đổi như thế nào nếu ban đầu tụ điện 2 không tích điện.
Bài 14.2 (B) trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11. Có nhận định cho rằng. "Để giảm điện dung của một tụ điện bất kì thì ta chỉ cần tăng hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện đó". Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai. Vì sao?
Bài 14.1 (B) trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11. Các thông số được ghi trên các tụ điện trong Hình 14.1 cho biết điều gì?
Câu 14.5 (H) trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11. Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện? A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn. B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí. C. Hai tấm thuỷ tinh đặt song song rồi được nhúng vào trong nước cất. D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.
Câu 14.4 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF−63 V . Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là A. 063 C. B. 0,063 C. C. 63 C. D. 63 000 C.
Câu 14.3 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1>C2 ) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là A. C
Câu 14.2 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Chọn từ/cụm từ thich hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống. phụ thuộc không phụ thuộc cường độ điện trường hằng số điện môi điện tích tích điện cấu tạo điện dung hiệu điện thế fara Các chất điện môi chứa ít hoặc không có hạt mang điện tự do, không cho (1) . chạy qua. Mỗi chất điện môi được đặc trưng bởi (2)., kí hiệu là ε . Điện dung của tụ...
Câu 14.1 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện? A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ. B. Hằng số điện môi. C. Cường độ điện trường bên trong tụ. D. Điện dung của tụ điện.
Em có thể trang 89 Vật Lí 11. Tìm hiểu về các ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống trên cơ sở thu thập và lựa chọn thông tin, xây dựng báo cáo.
Em có thể trang 89 Vật Lí 11. Vận dụng được kiến thức về năng lượng của tụ điện để giải thích được nguyên lí hoạt động phóng điện của máy hàn điện, tia sét giữa các đám mây tích điện trái dấu.
Em có thể trang 89 Vật Lí 11. Hiểu và thực hành được các cách ghép nối tiếp và ghép song song của các tụ điện trong mạch điện.
Em có thể trang 89 Vật Lí 11. Đọc hiểu các thông số kĩ thuật cơ bản của tụ điện và xác định được điện dung của tụ điện, hiệu điện thế tối đa cho phép đặt vào tụ điện.
Hoạt động trang 88 Vật Lí 11. Các em hãy sử dụng sách, báo, Internet hoặc các mạng thông tin khác để tìm hiểu, sưu tập một số tụ điện thông dụng. Tiếp theo, các em lựa chọn và sử dụng các thông tin này để xây dựng một báo cáo về Một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống. Dưới đây là một mẫu báo cáo để chúng ta tham khảo.
Câu hỏi trang 88 Vật Lí 11. Có hai chiếc tụ điện, tụ điện D có thông số cơ bản được ghi là 2 mF – 450 V; tụ điện E có thông số cơ bản được ghi là 2,5 – 350 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, hãy tính năng lượng của mỗi tụ điện.
Câu hỏi 2 trang 85 Vật Lí 11. Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 µF – 350 V, tụ điện (B) có ghi 2,3 µF – 300 V. a) Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn? b) Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?
Câu hỏi 1 trang 85 Vật Lí 11. Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V. a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được. b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
Khởi động trang 83 Vật Lí 11. Nếu một chiếc quạt điện gặp trục trặc như. cánh quạt quay chậm hoặc không quay dù vẫn cắm điện; động cơ nóng, rung và có âm thanh bất thường, thì nguyên nhân mà chúng ta cần xem xét là hỏng tụ điện. Vậy tụ điện có cấu tạo như thế nào?
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k