Hoặc
126,199 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 13 Hoạt động 3. Cho n là một số tự nhiên nhỏ hơn 7. Theo em, điểm n nằm bên trái hay bên phải điểm 7?
Toán lớp 6 trang 13 Hoạt động 2. Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8?
Toán lớp 6 trang 13 Hoạt động 1. Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, điểm nào nằm trên trái, điểm nào nằm bên phải điểm kia?
Toán lớp 6 trang 13 Mở đầu. Mỗi khi có trận bóng đá hay, người dân lại xếp hàng dài chờ mua vé. Nhìn dòng người xếp hàng một, rất dài, Hà tự hỏi. dòng người xếp hàng ấy và dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau nhỉ?
Bài 5.26 trang 90 Toán 10 Tập 1. Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (tính theo cân nặng tương ứng với độ tuổi) của 10 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng được cho như sau. 5,5 13,8 10,2 12,2 11,0 7,4 11,4 13,1 12,5 13,4. (Theo Tổng cục Thống kê) a) Tính số trung bình, trung vị, khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên. b) Thực hiện làm tròn đến hàng đơn vị cho các giá trị trong mẫu số liệu. Sai...
Bài 5.25 trang 90 Toán 10 Tập 1. Hai mẫu số liệu sau đây cho biết số lượng trường Trung học phổ thông ở mỗi tỉnh/thành phố thuộc Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2017. Đồng bằng sông Hồng. 187 34 35 46 54 57 37 39 23 57 27. Đồng bằng sông Cửu Long. 33 34 33 29 24 39 42 24 23 19 24 15 26. (Theo Tổng cục Thống kê) a) Tính số trung bình, trung vị, các tứ phân vị, mốt, khoảng biến th...
Bài 1.12 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại. mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài 5.24 trang 90 Toán 10 Tập 1. Bảng sau cho biết dân số của các tỉnh/thành phố Đồng bằng Bắc Bộ năm 2018 (đơn vị triệu người). a) Tìm số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên. b) Giải thích tại sao số trung bình và trung vị lại có sự sai khác nhiều. c) Nên sử dụng số trung bình hay trung vị đại diện cho dân số của các tỉnh thuộc Đồng bằng Bắc Bộ?
Bài 1.11 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Bài 1.10 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Bài 1.9 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Viết các số sau bằng số La Mã. 18; 25
Bài 1.8 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.
Bài 1.7 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng. a) 400 b) 40 c) 4.
Bài 1.6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 1. Cho các số. 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân) a) Đọc mỗi số đã cho b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Thử thách nhỏ trang 11 Toán lớp 6 Tập 1. Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Câu hỏi 2 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1. a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã b) Đọc các số La Mã XVI, XXII
Vận dụng trang 10 Toán lớp 6 Tập 1. Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền. loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
Luyện tập trang 10 Toán lớp 6 Tập 1. Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Hoạt động 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1. Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Bài 5.23 trang 89 Toán 10 Tập 1. Điểm Toán và Tiếng Anh của 11 học sinh lớp 10 được cho trong bảng sau. Hãy so sánh mức độ học đều của học sinh môn Tiếng Anh và môn Toán thông qua các số đặc trưng. khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn.
Hoạt động 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1. Trong số 32 019, ta thấy. “Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000” Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Câu hỏi 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1. Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Mở đầu trang 9 Toán lớp 6 Tập 1. Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Nhưng trải qua nhiều thế kỉ người ta mới có được cách ghi số tự nhiên như ngày nay, vừa dễ đọc, vừa sử dụng thuận tiện trong khoa học. Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào?
Bài 5.22 trang 89 Toán 10 Tập 1. Lương khởi điểm của 5 sinh viên vừa tốt nghiệp tại một trường đại học (đơn vị triệu đồng) là. 3,5 9,2 9,2 9,5 10,5. a) Giải thích tại sao nên dùng trung vị để thể hiện mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học này. b) Nên dùng khoảng biến thiên hay khoảng tứ phân vị để đo độ phân tán? Vì sao?
Bài 5.21 trang 89 Toán 10 Tập 1. Điểm trung bình môn học kì I một số môn học của An là. 8; 9; 7; 6; 5; 7; 3. Nếu An được cộng thêm mỗi môn 0,5 điểm chuyên cần thì các số đặc trưng nào sau đây của mẫu số liệu không thay đổi? A. Số trung bình. B. Trung vị. C. Độ lệch chuẩn. D. Tứ phân vị.
Bài 5.20 trang 89 Toán 10 Tập 1. Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu? A. Số trung bình. B. Mốt. C. Trung vị. D. Độ lệch chuẩn.
Bài 5.19 trang 89 Toán 10 Tập 1. Có 25% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa Q1 và Q3, đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
Bài 5.18 trang 89 Toán 10 Tập 1. Trong hai mẫu số liệu, mẫu nào có phương sai lớn hơn thì có độ lệch chuẩn lớn hơn là đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
Bài 5.17 trang 89 Toán 10 Tập 1. Khi cân một bao gạo bằng một cân treo với thang chia 0,2 kg thì độ chính xác d là. A. 0,1 kg. B. 0,2kg. C. 0,3 kg. D. 0,4kg.
Bài 1.5 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.
Bài 1.4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1. Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Bài 1.3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau. a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7; b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày; c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”.
Bài 1.2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1. Cho tập hợp U = {x ∈ ℕ | x chia hết cho 3}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U?
Bài 1.1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1. Cho hai tập hợp. A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; u; v}. Dùng kí hiệu “∈” hoặc “∉” để trả lời các câu hỏi. Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập nào và không thuộc tập hợp nào?
Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1. Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10. a) Thay dấu “?” bằng dấu ∈ hoặc ∉. b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.
Luyện tập 2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng. A = {x ∈ ℕ | x < 5}; B = {x ∈ ℕ* | x < 5}.
Câu hỏi trang 7 Toán lớp 6 Tập 1. Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết. L = {N; H; A; T; R; A; N; G} Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?
Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1. Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
Đề bài. Bạn An làm một phép chia có số dư là số dư lớn nhất có thể có. Sau đó, An giảm ở cả số bị chia và số chia đi 2 lần. Ở phép chia mới có số thương là 162, số dư là 10. Tìm phép chia ban đầu.
Đề bài. Bạn An làm một phép chia có số dư là số dư lớn nhất, có thể có sau đó An giảm cả số bị chia và số chia đi 5 lần ở phép chia mới này, thương số là 75, số dư là 4. Tìm phép chia ban đầu.
Đề bài. Tìm giá trị nhỏ nhất. a) A = x2 + 4y2 – 4x + 32y + 2078; b) B = 3x2 + y2 + 4x – y .
Đề bài. Cho hình chữ nhật ABCD vẽ tam giá AEC vuông tại E. Chứng minh năm điểm A, B, C, D, cùng thuộc một đường tròn.
Bài 5.16 trang 88 Toán 10 Tập 1. Tỉ lệ thất nghiệp ở một quốc gia vào năm 2007 (đơn vị %) được cho như sau. 7,8 3,2 7,7 8,7 8,6 8,4 7,2 3,6 5,0 4,4 6,7 7,0 4,5 6,0 5,4. Hãy tìm các giá trị bất thường (nếu có) của mẫu số liệu trên.
Đề bài. Chứng minh rằng. a4 + b4 + c4 ≥ abc(a + b + c).
Bài 5.15 trang 88 Toán 10 Tập 1. Mẫu số liệu sau đây cho biết cân nặng của 10 trẻ sơ sinh (đơn vị kg). 2,977 3,155 3,920 3,412 4,236 2,593 3,270 3,813 4,042 3,387. Hãy tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu này.
Bài 5.14 trang 88 Toán 10 Tập 1. Từ mẫu số liệu về thuế thuốc lá của 51 thành phố tại một quốc gia, người ta tính được. Giá trị nhỏ nhất bằng 2,5; Q1 = 36; Q2 = 60; Q3 = 100; giá trị lớn nhất bằng 205. a) Tỉ lệ thành phố có thuế thuốc lá lớn hơn 36 là bao nhiêu? b) Chỉ ra hai giá trị sao cho có 50% giá trị của mẫu số liệu nằm giữa hai giá trị này. c) Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.
Đề bài. Vẽ đồ thị hàm số f(x) = x2 – 2x + 2.
Bài 5.13 trang 88 Toán 10 Tập 1. Cho mẫu số liệu gồm 10 số dương không hoàn toàn giống nhau. Các số đo độ phân tán (khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn) sẽ thay đổi như thế nào nếu. a) Nhân mỗi giá trị của mẫu số liệu với 2. b) Cộng mỗi giá trị của mẫu số liệu với 2.
Đề bài. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2 – 2x – 3.
Bài 5.12 trang 88 Toán 10 Tập 1. Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hai mẫu số liệu A, B như sau. Không tính toán, hãy cho biết. a) Hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên và số trung bình không? b) Mẫu số liệu nào có phương sai lớn hơn?
71.4k
51.2k
43.3k
36.6k
35.8k
35.5k
33.6k
31.8k
30.8k