Hoặc
1,151 câu hỏi
Câu 37. Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 . Biết O (A = 16, Z = 8). Số hiệu nguyên tử của X là?
Câu 36. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là A. O (Z = 8) B. Cl (Z = 17) C. Al (Z = 13) D. Si (Z = 14)
Câu 35. Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. a) Tính số proton, số khối? b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn, gọi tên R ?
Câu 34. Một nguyên tử A có tổng số hạt là 40.Trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác định số loại của từng hạt ? Hãy xác định nguyên tử A là nguyên tố gì?
Câu 33. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13. X thuộc nguyên tố gì?
Câu 32. Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg. Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
Câu 31. Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2 a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Câu 30. Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol Na2SO4. Thêm dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2 vào dung dịch này thì khối lượng kết tủa sinh ra là. A. 1,56 gam; B. 19,43 gam; C. 17,87 gam; D. 20,2 gam.
Câu 29. Một bác nông dân đã dùng 30 kg phân urê CO(NH2)2 để bón cho ruộng lúa. Hãy cho biết tên của loại phân bón này và tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Câu 28. Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là. A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N.
Câu 27. Một xe bồn chở H2SO4 đặc không may bị lật khiến axit tràn ra đường. Bằng những kiến thức hóa học của mình, em hãy đề xuất cách xử lí sự cố trên để hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
Câu 26. Monome được dùng để điều chế polistiren (PS) là A. C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2. D. CH2=CH-CH3.
Câu 25. Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau. Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng. - Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa - Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.
Câu 24. Viết phương trình ion rút gọn . Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Câu 23. Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.
Câu 22. Viết công thức cấu tạo của metyl etylat?
Câu 21. Mắt xích của peptit là gì?
Câu 20. Cho phản ứng. M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là A. 5nx – 2ny; B. 5nx – 2y; C. 6nx – 2y; D. 6nx – 2ny.
Câu 19. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết. a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?
Câu 18. Liên kết xích ma, liên kết pi là gì? Tại sao liên kết pi kém bền hơn liên kết xích ma? Liên kết pi kém bền sẽ dẫn đến điều gì?
Câu 17. Liên kết glicozit là gì?
Câu 16. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al (III) liên kết với Cl (I) . Tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó.
Câu 15. Dung dịch HNO3 đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ có màu gì?
Câu 14. Nhận biết khí cacbon đioxit có trong hơi ta thở ra bằng cách nào?
Câu 13. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây? A. Ca(OH)2; B. CaCl2; C. NaHSO3; D. H2SO4.
Câu 12. Viết CTCT, dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tố trung tâm dạng hình học của phân tử N2O, XeF4, IF5O, XeF2O2?
Câu 11. Không dùng thêm hoá chất khác hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng riêng các dung dịch sau. KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
Câu 10. Kim loại nào sau đây không tác dụng với khí oxi? A. Fe; B. Na; C. Cu; D. Au.
Câu 9. Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr.
Câu 8. Khử hoàn toàn oxit kim loại R có hóa trị II cần 2,24 lít khí hiđro (đktc), thu được 6,4 gam kim loại R. Kim loại R là?
Câu 7. Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là. A. 2,52 gam; B. 1,44 gam; C. 1,68 gam; D. 3,36 gam.
Câu 6. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao , thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là. A. 17,6 gam; B. 8,8 gam; C. 7,2 gam; D. 3,6 gam.
Câu 5. Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2 gam sắt. Tìm công thức oxit sắt trên?
Câu 4. Không được dùng nồi nhôm để nấu xà phòng. Vì .A. phản ứng không xảy ra. B. nhôm là kim loại có tính khử mạnh.C. chất béo phản ứng được với nhôm. D. nhôm sẽ bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Câu 3. Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là A. 1,225 gam. B. 4,9 gam. C. 2,45 gam. D. 24,5 gam.
Câu 2. Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?
Câu 1. Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là. 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là. A. 0,77. B. 0,675. C. 0,605 D. Tất cả đều đúng.
Câu 14. Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là?
Câu 13. Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có pH bằng. A. 13; B. 9; C. 12; D. 12,3.
Câu 12. Khi thủy phân este HCOOCH2CH=CH2 bằng kiềm ta được. A. 2 muối và nước; B. 1 muối và 1 andehit; C. 1 muối và 1 xeton; D. 1 muối và 1 ancol.
Câu 11. Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân huỷ thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. a) Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22 gam, thu được 1,60 gam đồng (II) oxit và 0,18 gam nước. b) Nếu thu được 6 gam đồng (II) oxit; 0,9 gam nước và 2,2 gam khí cacbonic thì khối lượng quặng đem đi nung là bao nhiêu?
Câu 10. Nung nóng 11,28 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 6,96 gam chất rắn a) Tính hiệu suất phản ứng? b) Hấp thụ toàn bộ lượng khí vào 120 gam H2O được dung dịch X. Tính C% của dd X?
Câu 9. Nhiệt phân Cu(NO3)2. Phần trăm thể tích NO2 trong hỗn hợp khí thu được là?
Câu 8. Khi nào phản ứng hoá học cần có nhiệt độ?
Câu 7. Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit. Trong dung dịch HNO3 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là. A. 1,2 g. B. 4,25 g. C. 1,88 g . D. 2,52 g.
Câu 6. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam. a. Tìm CTPT của ankan đó. b. Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC
Câu 5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,295 gam hợp chất A sinh ra 0,44 gam CO2 và 0,22 gam H2O và 55,8 ml nitơ ở đktc. Tỉ khối của A đối với không khí 2,03. Lập công thức phân tử A.
Câu 4.Khi để lâu trong không khí thì trên bề mặt dung dịch nước vôi trong sẽ có một lớp váng màu trắng . Hãy giải thích tại sao và viết PTHH xảy ra.
Câu 3. Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình. 3Fe+2O2→t°Fe3O4.Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe?
Câu 2. Khi cho thanh Fe (dư) vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x (M). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn tăng 0,8 gam so với ban đầu. Giá trị của x là. A. 2; B. 1; C. 1,5; D. 0,5.
87.8k
54.9k
45.8k
41.9k
41.2k
38.4k
37.5k
36.4k
35k
33.4k