Hoặc
1,656 câu hỏi
Đề bài. Vì sao khi đi xe đạp xuống dốc không nên thắng (phanh) gấp? a
Đề bài. Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 300. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2. Tìm gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.
Đề bài. Có mạch điện như hình vẽ. R1=8Ω; R2=6Ω; R3=12Ω. Hiệu điện thế UAB = 24 V. a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b. Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch. c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời gian 10 phút.
Đề bài. Một người đi quãng đường AB gồm một đoạn AC và CB. Lúc đi, vận tốc trên đoạn AC là 12 km/h, vận tốc trên CB là 8 km/h, thời gian đi từ A đến B hết 3 giờ 30 phút. Lúc về, vận tốc trên BC là 30 km/h, vận tốc trên CA là 20 km/h, thời gian về từ B tới A hết 1 giờ 36 phút. Tính quãng đường AB.
Đề bài. Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô. Biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9 cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron.
Đề bài. Tác dụng 1 lực 480 N lên pit - tong nhỏ của một máy ép thủy lực, diện tích pit - tong nhỏ là 2,5 cm2; diện tích pit - tong lớn là 200 cm2. Tính áp lực tác dụng lên pit - tong lớn và tính áp suất tác dụng lên pit - tong nhỏ.
Đề bài. Hai xe I và II chuyển động trên cùng một đường thẳng tại hai điểm A và B. Biết tốc độ xe I và xe II lần lượt là 50 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe I so với xe II khi. a) Hai xe chuyển động cùng chiều. b) Hai xe chuyển động ngược chiều.
Đề bài. Cho mạch RLC mắc nối tiếp R=180Ω, cuộn dây r=20Ω, L=2π(H), C=100π.10−6(F). Biết dòng điện trong mạch có biểu thức i=cos(100πt)(A). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
Đề bài. Một ca nô chạy xuôi dòng sông dài 150 km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 25 km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 5 km/h. Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó. A. 5 h. B. 12 h. C. 13 h. D. 14 h.
Đề bài. Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với AB và màn. Khoảng cách giữa 2 vị trí đặt thấu kính để ảnh rõ nét trên màn chắn là l = 30 cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ. Cho biết 1f=1d+1d′ (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính; d’ là khoảng cách từ ảnh...
Đề bài. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90 V;R1=R3=45Ω; R2=90Ω. Tìm R4. Biết khi K mở và khí K đóng cường độ dòng điện qua R4 là như nhau.
Đề bài. Cho mạch điện hình vẽ. Biết R=4Ω, đèn Đ ghi 6 V – 3 W, UAB = 9 V không đổi, Rx là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của Rx để đèn sáng bình thường. A. 12Ω. B. 6Ω. C. 24Ω. D. 9Ω.
Đề bài. Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng 2 gương. a. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. b. Tính góc tạo bởi tia xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Đề bài. Một vật làm bằng kim loại nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3 nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8 N, cho trọng lượng riêng của nước bằng 10000 N/m3. a. Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật. b. Xác định khối lượng riêng của chất làm lên vật.
Đề bài. Một bóng đèn có dòng điện chạy qua là 500 mA khi nối với nguồn 120 V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 5 phút là A. 300 J. B. 9000 J. C. 18000 J. D. 180000 J.
Đề bài. Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản f0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là. A. f0. B. 2f0. C. 3f0. D. 4f0.
Đề bài. Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng? A. Tốc độ truyền sóng. B. Tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng. C. Tần số. D. Bước sóng.
Đề bài. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình. x = 4cos(4πt + π/3) (cm). Trong thời gian 1,25 s tính từ thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí có li độ x = - 1 cm. A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.
Đề bài. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt)cm. Nếu tại một thời điểm nào đó vật đang có li độ x = 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì sau đó 0,25 s vật có li độ là A. - 2 cm. B. 4 cm. C. -3 cm. D. 3 cm.
Đề bài. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết E = 15V, r = 1Ω, R1 = 2Ω, R là biến trở. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?
Đề bài. Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300 m/s ≤ v ≤ 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại...
Đề bài. Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N, cách M một đoạn 7λ /3. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng A. 2πfa. B. πfa. C. 0. D. 3πfa.
Đề bài. Sóng cơ lan truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình là u = 4cos(20πt – 0,4πx) mm; x tính bằng xentimét, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là A. 2 m/s. B. 0,5 m/s. C. 20 m/s. D. 50 m/s.
Đề bài. Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào A. bản chất môi trường và cường độ sóng. B. bản chất môi trường và biên độ sóng. C. bản chất và nhiệt độ của môi trường. D. bản chất môi trường và năng lượng sóng.
Đề bài. Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì. A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi. B. Bước sóng và tần số đều thay đổi. C. Bước sóng và tần số không đổi. D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
Đề bài. Hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình uA=uB=4cos40πt cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. Tại điểm M trên bề mặt chất lỏng với AM−BM=103 cm, phần tử chất lỏng có tốc độ dao động cực đại bằng. A. 120π cm/s. B. 100π cm/s. C. 80π cm/s. D. 160π cm/s.
Đề bài. Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là A. t0 = 7 h. B. t0 = 12 h. C. t0 = 2 h. D. t0 = 5 h.
Đề bài. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều. B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa các biên độ tương ứng của chúng. C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều. D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với...
Đề bài. Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì A. tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng tăng. B. tần số sóng không đổi, vận tốc của sóng giảm. C. tần số sóng tăng, vận tốc của sóng tăng. D. tần số sóng giảm, vận tốc của sóng giảm.
Đề bài. Khi một điện trở R được nối vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Để công suất trên R đạt cực đại thì giá trị của nó bằng. A. r. B. 2r. C. 4r. D. r2.
Đề bài. Chọn phát biểu sai về dao động duy trì. A. Có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của hệ. B. Năng lượng cung cấp cho hệ đúng bằng phần năng lượng mất đi trong mỗi chu kỳ. C. Có tần số dao động không phụ thuộc năng lượng cung cấp cho hệ. D. Có biên độ phụ thuộc vào năng lượng cung cấp cho hệ trong mỗi chu kỳ.
Đề bài. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u = 2cos40πt và u = 2cos(40πt + π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là. A. 19. B. 18. C. 20. D. 17.
Đề bài. Cảm giác về âm phụ thuộc vào A. nguồn âm và tai người nghe. B. môi trường truyền âm. C. nguồn âm và môi trường truyền âm. D. tai người nghe và môi trường truyền âm.
Đề bài. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng? A. Điểm bụng là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ cùng pha. B. Điểm nút là điểm mà sóng tới và sóng phản xạ ngược pha. C. Trong sóng dừng có sự truyền pha từ điểm này sang điểm khác. D. Các điểm nằm trên một bó thì dao động cùng pha.
Đề bài. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. D. hệ số lực cản tác dụng lên vật.
Đề bài. Một bóng đèn được nối với nguồn 120V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 1 phút là 1800 J. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là A. 0,25 A. B. 0,5 A. C. 0,75 A. D. 1 A.
Đề bài. Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha với cùng tần số f = 12 Hz. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d1 = 18 cm, d2 = 24 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cong cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 24 cm/s. B. 26 cm/s. C. 28 cm/s. D. 20 cm/s.
Đề bài. Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm N cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 10 cm sẽ dao động với biên độ là A. 2a. B. a. C. – 2a. D. 0.
Đề bài. Một người dự định đi bộ với vận tốc 5 km/h nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc 12 km/h, do đó đã đến sớm hơn đự định 28 phút. Hỏi người ấy đã đi hết toàn bộ quãng đường mất bao lâu? Thời gian dự định đi lúc đầu là bao nhiêu?
Đề bài. Một vật khối lượng m = 1 kg được kéo chuyển động ngang bởi một lực F→ hợp với phương ngang một góc α= 30° và có độ lớn F = 2 N. Biết khi bắt đầu chuyển động được 2 s vật đi được quãng đường 1,66 m. Cho g = 10 m/s2, 3=1,73. a, Tính hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn. b, Tính hệ số ma sát với lực kéo nói trên vật chuyển động thẳng đều.
Đề bài. Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Mắc bóng đèn này vào nguồn điện 220V. a. Tính điện trở của đèn và nói rõ sự chuyển hoá năng lượng khi đèn hoạt động. b. Tính công suất tiêu thụ của đèn và điện năng tiêu thụ của nó trong 5 phút. Đèn có sáng bình thường không. Vì sao?
Đề bài. Người ta kéo một cái thùng 30 kg trượt đều trên sàn nhà với vận tốc 1,5m/s bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công và công suất của lực kéo khi thùng trượt được 15 m.
Đề bài. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m. a. Tính gia tốc của vật. b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.
Đề bài. Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất.
Đề bài. Trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau 4 s, chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường lần lượt là 24 m và 64 m. Tính vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm.
Đề bài. Một xe đạp đi từ A đến B nửa quãng đường đầu, xe đi với vận tốc 20 km/h nửa còn lại đi với vận tốc 30 km/h. Hỏi vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là
Đề bài. Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu vo = 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 450. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định. a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí. b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất. c. Xác định thời gian để vật có độ ca...
Đề bài. Cho mạch điện sau. Cho U = 6 V, r = 1Ω = R1; R2 = R3 = 3Ω. Biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 95 số chỉ của A khi K mở. Tính. a. Điện trở R4? b. Khi K đóng, tính IK?
Đề bài. Cho mạch điện. U = 16V , R0 =4 Ω , R1 = 12 Ω, Rx là giá trị tức thời của một biến trở đủ lớn, ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. 1. Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9 W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích, trên R0 là vô ích. 2. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính công suất ấy?
Đề bài. Một vật có khối lượng m = 3 kg treo vào điểm chính giữa của sợi dây thép AB. Biết AB = 4 m; CD = 10 cm; cho g = 9,8 m/s2. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây?
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k