Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 14)

  • 684 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Định luật (định lý) nào sau đây được ứng dụng nhiều trong bộ môn hoá học lớp 8:
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2:

Kí hiệu hoá học của sắt là:
Xem đáp án

Đáp án D

A. Al là kí hiệu của  nguyên tố nhôm

B. Ba là kí hiệu của nguyên tố bari

C. Ca là kí hiệu của nguyên tố canxi

D. Fe là kí hiệu của nguyên tố sắt

Câu 3:

Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Dùng quy tắc hóa trị để lập công thức:  Aax Bby 

Theo quy tắc hóa trị thì: a× x = b× y

=> lập tỉ lệ xy=ab=? 

=> từ đó tìm được công thức

Giải chi tiết:

Gọi công thức là:  NIIx OIIy 

Theo quy tắc hóa trị ta có: II× x = II× y

=>  xy=IIII=11 

=> chọn x = 1 và y = 1 => công thức cấu tạo là NO


Câu 4:

Tổng hệ số tối giản của phương trình: Al + Cl2 t° AlCl3 là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:

Phương pháp kim loại – phi kim

Phương pháp chẵn – lẻ

Phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp dùng hệ số phân số

Phương pháp hóa trị

=> sau đó cộng tổng hệ số các chất của phương trình lại.

Giải chi tiết:

2Al + 3Cl2 t° 2AlCl3

=> tổng hệ số = 2+ 3 + 2 = 7


Câu 5:

Phân tử khối của CaCO3 là:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Học thuộc nguyên tử khối của các chất ở bảng 1 trang 42- sách giáo khoa hóa học 8

Giải chi tiết:

Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)


Câu 6:

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol)

Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết.

Giải chi tiết:

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

                                Fe + HCl → FeCl2 + H2

Theo phương trình  1       1                             (mol)

Theo đề bài:            0,1    0,15                         (mol)

Ta thấy :   0,11<0,151                             .

Do vậy Fe là chất phản ứng hết, HCl là chất còn dư.


Câu 7:

Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức: mAl = nAl.27 = ? (g)

Giải chi tiết:

Khối lượng của 0,1 mol Al là: mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)

Câu 8:

Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức:  NAl = nAl . × 6,023.1023 = ? (nguyên tử)

Giải chi tiết:

Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là: 0,5× 6,023.1023= 3.1023 (nguyên tử)


Câu 9:

Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Tính % Fe có trong từng hợp chất theo công thức: %Fe=56.soFeMhopchat.100% 

=> phần trăm trong chất nào cao nhất thì chọn

Giải chi tiết:

 

 

 

 

%Fe(trongFe2O3)=56×256×2+16×3.100%=70%

%Fe(trongFe3O4)=56×356×3+16×4.100%=72,4% 

%Fe(trongFeCO3)=5656+12+16×3.100%=48,3% 

%Fe(trongFeS2)=5656+32×2.100%=46,67% 

=> phần trăm sắt trong Fe3O4 là cao nhất


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)

Xem đáp án
Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mRắn = m hh X + mO2 = ? (gam)

Giải chi tiết:

nO2=2,2422,4=0,1(mol) => mO2 = 0,1.32 = 3,2 (g)

Hỗn hợp X + O2 → hỗn hợp oxit

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mRắn = m hh X + mO2 = 13,4 + 3,2 = 16,6 (g)


Câu 11:

Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Cu + O2t° CuO. 

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:

Phương pháp kim loại – phi kim

Phương pháp chẵn – lẻ

Phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp dùng hệ số phân số

Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

2Cu + O2 t° 2CuO. 


Câu 12:

Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:

Phương pháp kim loại – phi kim

Phương pháp chẵn – lẻ

Phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp dùng hệ số phân số

Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.


Câu 13:

Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:

Phương pháp kim loại – phi kim

Phương pháp chẵn – lẻ

Phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp dùng hệ số phân số

Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl.


Câu 14:

Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl  →  FeCl3 + H2O.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:

Phương pháp kim loại – phi kim

Phương pháp chẵn – lẻ

Phương pháp nguyên tử nguyên tố

Phương pháp dùng hệ số phân số

Phương pháp hóa trị

Giải chi tiết:

 Fe2O3 + 6HCl  →  2FeCl3 + 3H2O.


Câu 15:

Hoàn thành bảng sau:

 

Al

NH3

MgSO4

 

N2

CO

M (g/mol)

 

 

 

d/H2

 

 

n (mol)

0,1

 

0,2

n(mol)

 

0,15

m (gam)

 

1,7

 

V(lít)

2,24

 

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ công thức :

m = n× M  trong đó m là khối lượng chất, n là số mol chất , M là nguyên tử hoặc phân tử khối của chất

n=V22,4 trong đó V ( lít) là thể tích của khí, n  (mol) là số mol của khí

dX/H2=MX2 trong đó MX là phân tử khối của chất X

Giải chi tiết:

 

Al

NH3

MgSO4

 

N2

CO

C2H4

M (g/mol)

27

17

120

d/H2

14

14

14

n (mol)

0,1

0,1

0,2

n (mol)

0,1

0,15

0,15

m (gam)

2,7

1,7

24

V (lít)

2,24

3,36

3,36


Câu 16:

Khí X được gọi là “khí nhà kính” bởi khí X là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí X được cấu tạo từ 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là cacbon (C). Biết rằng cacbon (C) chiếm 27,27% về khối lượng. Và khí X có tỉ khối hơi so với hidro (H2) là 22. Xác định công thức hoá học của khí X.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Ghi nhớ công thức: dX/H2=MX2=>Mx=2.dX/H2 

%C=MC.so?CMX.100% 

Giải chi tiết:

dx/H2   = 22 => Mx = 22 x 2 = 44 (gam/mol).

%C=MC.sCMX.100%<=>27,27=12.soC44.100% 

=> số C = 1

=>  Nguyên tố còn lại = 44 – 12 = 32 ( nguyên tố oxi: kí hiệu là O)

=> CO2


Câu 17:

Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.

a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.

b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học.

Giải chi tiết:

nFe = m : M = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

            Fe        +          2HCl                →        FeCl2                     +          H2

            1          :             2                   :             1                   :           1

            0,1       →          0,2                 →          0,1                →          0,1

a. mFeCl2 = n x M = 0,1 x 127 = 12,7 (g)

b. nHCl=0,2 (mol)


Câu 18:

Phân huỷ C4H10 ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp T gồm 5 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hidro là 16,11. Xác định hiệu suất phản ứng. Biết rằng phản ứng phân hủy C4H10 xảy ra theo 2 phương trình sau:

C4H10 →CH4 + C3H6

C4H10  → C2H6 + C2H4

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrc = msau => m hh T  = mC4H10 ban đầu

Công thức tính hiệu suất: H=nC4H10punC4H10bd.100% 

Giải chi tiết:

Xét: nC4H10 ban đầu = 1 (mol)

            mC4H10 = n.M = 1.58 = 58 (g)

Theo ĐLBTKL: m hh T  = mC4H10 ban đầu  => mT = 58 (g)

Lại có: dT/H2 = 16,11    → MT = 16,11× 2= 32,22 (g/mol)

Mà MT=mTnT=>nT=5832,22=1,8(mol) 

C4H10   → C3H6 +  CH4

x                  x           x      (mol)

C4H10    →   C2+  C2H6

y                   y           y       (mol)

C4H10 (dư) : z   (mol)

=> 2x + 2y + z = 1,8

Mà:  x +   y + z = 1

=> x + y = 0,8

%H=nC4H10punC4H10bd.100%=>%H=0,81=80% 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương