Câu hỏi:
10/04/2024 27
Hoàn thành bảng sau:
Al
NH3
MgSO4
N2
CO
M (g/mol)
d/H2
n (mol)
0,1
0,2
n(mol)
0,15
m (gam)
1,7
V(lít)
2,24
Hoàn thành bảng sau:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
M (g/mol) |
|
|
|
d/H2 |
|
|
n (mol) |
0,1 |
|
0,2 |
n(mol) |
|
0,15 |
m (gam) |
|
1,7 |
|
V(lít) |
2,24 |
|
Trả lời:
Phương pháp giải:
Ghi nhớ công thức :
m = n× M trong đó m là khối lượng chất, n là số mol chất , M là nguyên tử hoặc phân tử khối của chất
trong đó V ( lít) là thể tích của khí, n (mol) là số mol của khí
trong đó MX là phân tử khối của chất X
Giải chi tiết:
Al
NH3
MgSO4
N2
CO
C2H4
M (g/mol)
27
17
120
d/H2
14
14
14
n (mol)
0,1
0,1
0,2
n (mol)
0,1
0,15
0,15
m (gam)
2,7
1,7
24
V (lít)
2,24
3,36
3,36
Phương pháp giải:
Ghi nhớ công thức :
m = n× M trong đó m là khối lượng chất, n là số mol chất , M là nguyên tử hoặc phân tử khối của chất
trong đó V ( lít) là thể tích của khí, n (mol) là số mol của khí
trong đó MX là phân tử khối của chất X
Giải chi tiết:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
C2H4 |
M (g/mol) |
27 |
17 |
120 |
d/H2 |
14 |
14 |
14 |
n (mol) |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
n (mol) |
0,1 |
0,15 |
0,15 |
m (gam) |
2,7 |
1,7 |
24 |
V (lít) |
2,24 |
3,36 |
3,36 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Câu 2:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Câu 4:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.
Câu 5:
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Câu 7:
Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:
Câu 8:
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Câu 9:
Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:
Câu 10:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.