Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
-
595 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Phân tử oxi gồm có 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau nên có công thức là O2
Cách biểu diễn 2 phân tử oxi là: 2O2
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Vậy oxit là SO2
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Phân tử khí hiđro gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau nên có công thức là H2
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí khí nhẹ nhất trong các loại khí nên có thể làm cho khinh khí cầu bay lên đượcCâu 6:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Phản ứng C, từ hai chất ban đầu sau phản ứng tạo thành một chất mới nên phản ứng C là phản ứng hóa hợp
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Oxi là chất khí duy trì sự cháy và sự sống
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)
Câu 9:
Cho các công thức hóa học sau: Fe2O3, CO2, CaO, SO3
a. Em hãy gọi tên các chất
b. Cho biết đâu là oxi axit, đâu là oxit bazơ?
a. Gọi tên các chất:
Fe2O3: sắt(III) oxit
CO2: cacbon đioxit (hoặc khí cacbonic)
CaO: canxi oxit
SO3: lưu huỳnh trioxit
b. Phân loại oxit
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Vậy oxit axit là: CO2, SO3
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
Vậy oxit bazơ là: Fe2O3, CaO
Câu 10:
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. H2 + O2 H2O
b. KClO3 KCl + O2
c. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
d. Al + HCl AlCl3 + H2
a. H2 + O2 H2O
Cân bằng nguyên tử O ở hai vế: H2 + O2 2H2O
Cân bằng nguyên tử H ở hai vế: 2H2 + O2 → 2H2O
b. KClO3 KCl + O2
Cân bằng nguyên tử O ở hai vế: 2KClO3 KCl + 3O2
Cân bằng nguyên tử K ở hai vế: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
c. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Cân bằng nguyên tử O ở hai vế: Fe2O3 + H2 Fe + 3H2O
Cân bằng nguyên tử H ở hai vế: Fe2O3 + 3H2 Fe + 3H2O
Cân bằng nguyên tử Fe ở hai vế: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
d. Al + HCl AlCl3 + H2
Cân bằng nguyên tử Cl ở hai vế: Al + 3HCl AlCl3 + H2
Cân bằng nguyên tử H ở hai vế: Al + 3HCl AlCl3 + H2
Nhân cả hai vế của phương trình với 2: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 11:
Đốt chát hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình chứa khí O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng Fe3O4 thu được?
c. Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao, sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
(Biết Fe = 56, O = 16, H = 1)
a. 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
b. nFe = = 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1): (mol)
= n.M = 0,1.232 = 23,2 (gam)
c. (mol)
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (2)
Ta thấy: = 0,1 < = 0,5
Sau phản ứng Fe3O4 hết, H2 dư, tính theo số mol chất hết là Fe3O4
Theo phương trình phản ứng (2): phản ứng = 4 = 4.0,1 = 0,4 (mol)
dư = 1,6.2 = 3,2 (gam)