Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 11)

  • 694 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

a) Đối với hợp chất có: AaxByb với a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

Dùng quy tắc hóa trị a.x=b.y 

xy=ba 

Giải chi tiết:

Al2O3: O có hóa trị II => Al có hóa trị III

H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II

AlxIII(SO4)yII 

Theo quy tắc hóa trị ta có:

III.x=II.y  xy=IIIII=23

Chọn x = 2 và y = 3


Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước (3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Có phương trình hóa học rồi suy ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình.

Giải chi tiết:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O    

Tỉ lệ số phân tử các chất của PTHH trên là: 1 : 3 : 1 : 3


Câu 3:

0,05 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính số phân tử O2 là: n×6.1023 = ?

Giải chi tiết:

Số phân tử O2 trong 0,05 mol O2 là: 0,05 × 6.1023 = 0,3.1023 phân tử


Câu 4:

0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính thể tích khí ở đktc: V = n × 22,4 = ? (lít)

Giải chi tiết:

Thể tích 0,35 mol SO2 ở đktc là : VSO2(đktc) = 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)

Câu 5:

Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

ms + mO2 = mSO2  => mO2 = mSO2 – mS = ?

Giải chi tiết:

S + O2 t° SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

ms + mO2 = mSO2

=> mO2 = mSO2 – mS = 6,4 – 3,2 = 3,2 (g)


Câu 6:

0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính khối lượng : m = n × M

Giải chi tiết:

0,05 mol Na có khối lượng là: mNa = 0,05×23 = 1,15 (g)


Câu 7:

Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học:  K + O2 → K2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước ( 3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chưa rõ có thể xem lại sgk hóa 8 – trang 55

Giải chi tiết:

 4K + O2 t° 2K2O


Câu 8:

Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: N2O5 + H2O → HNO3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước ( 3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chưa rõ có thể xem lại sgk hóa 8 – trang 55

Giải chi tiết:

N2O5 + H2O → 2HNO3


Câu 9:

Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước ( 3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chưa rõ có thể xem lại sgk hóa 8 – trang 55

Giải chi tiết:

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe↓


Câu 10:

Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước ( 3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chưa rõ có thể xem lại sgk hóa 8 – trang 55

Giải chi tiết:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O


Câu 11:

Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Kali + Clo → Kali clorua (hợp chất của kali và clo)

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước ( 3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chưa rõ có thể xem lại sgk hóa 8 – trang 55

Giải chi tiết:

2K + Cl2 t° 2KCl


Câu 12:

Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Magie + Bạc nitrat → Magie nitrat + Bạc

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước ( 3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Chưa rõ có thể xem lại sgk hóa 8 – trang 55

Giải chi tiết:

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag↓


Câu 13:

Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của 0,2 mol khí Cl2.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức chuyển đổi quan hệ giữa các đại lượng:

m = n × M trong đó m là khối lượng chất, n – là số mol chất, M – nguyên tử hoặc phân tử khối của chất.

V(đktc) = n × 22,4 trong đó n – là số mol chất

Giải chi tiết:

Khối lượng của 0,2 mol khí Cl2 là: mCl2 = 0,2× 71 = 14,2 (g)

Thể tích của 0,2 mol khí Cl2 ở đktc là: VCl2(đktc) = 0,2 ×22,4 = 4,48 (lít)


Câu 14:

Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của: Hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,5 mol khí CO.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức chuyển đổi quan hệ giữa các đại lượng:

m = n × M trong đó m là khối lượng chất, n – là số mol chất, M – nguyên tử hoặc phân tử khối của chất.

V(đktc) = n × 22,4 trong đó n – là số mol chất

Giải chi tiết:

Khối lượng của 0,15 mol khí O2 là: mO2 = 0,15 × 32 = 4,8 (g)

Khối lượng của 0,5 mol khí CO là: mCO = 0,5 × 28 = 14 (g)

Khối lượng của hỗn hợp là: mhh = mO2 + mCO = 4,8 + 14 = 18,8 (g)

Tổng số mol khí của hỗn hợp là: ∑ nhh = nO2 + nCO = 0,15 + 0,5 = 0,65 (mol)

Thể tích của hỗn hợp khí là: Vhh (đktc) = 0,65 × 22,4 = 14,56 (lít)


Câu 15:

Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích 4,48 lít. Hãy xác định R là nguyên tố nào và viết công thức đúng của hợp chất?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Số mol của 4,48 lít chất khí là: nRO2=V22,4=?(mol) 

Phân tử khối của chất khí là: MRO2=mnRO2=?(g/mol) 

Ta có: R + 2× 16 = MRO2

=> R = ?

Giải chi tiết:

Số mol của 4,48 lít chất khí là: nRO2=V22,4=4,4822,4=0,2(mol) 

Phân tử khối của chất khí là: MRO2=mnRO2=8,80,2=44(g/mol) 

Ta có: R + 2× 16 = 44

=> R = 12 (C)

Vậy R là nguyên tố Cacbon (Kí hiệu: C); công thức của hợp chất là: CO2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương