Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án
Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 17)
-
742 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Canxi cacbonat có công thức hóa học là: CaCO3 => được tạo nên từ các nguyên tố: Ca, C, O
Câu 2:
Đáp án C
MH2SO4 = 2.1 + 32 + 16.4 = 98 (g/mol) hay 98 đvCCâu 3:
Đáp án D
2KMnO4 K2MnO4 + O2↑
Do phản ứng nhiệt phân sinh ra khí O2 vì vạy khi đưa tàn đóm đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng tàn đóm bùng sáng.Câu 4:
Đáp án A
Câu 5:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: KClO3 KCl + O2
Phương pháp giải:
Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau
Giải chi tiết:
2KClO3 2KCl + O2
Câu 6:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
FeCl2 + AgNO3 Fe(NO3)2 + AgClPhương pháp giải:
Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau
Giải chi tiết:
FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Câu 7:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Fe + HCl FeCl2 + H2
Phương pháp giải:
Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau
Giải chi tiết:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Câu 8:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Al + Cu(NO3)2 Al(NO3)3 + CuChọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau
Giải chi tiết:
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu↓
Câu 9:
Tính khối lượng của: 0,75 mol Al2O3 ; 11,2 lít khí CO2 (ở đktc).
Phương pháp giải:
Công thức: m = n.M
n = V/22,4
Giải chi tiết:
mAl2O3 = 0,75.102 = 76,5 (g)
Câu 10:
Phương pháp giải:
Công thức chuyển đổi số mol: n = m : M
Giải chi tiết:
Câu 11:
Tìm thể tích của: 11 gam khí CO2 (ở đktc); 4 gam khí H2 (ở đktc).
Phương pháp giải:
Công thức: n = m : M
V = n. 22,4
Giải chi tiết:
Câu 12:
Cho 26 gam Zn phản ứng hoàn toàn với axit HCl sau phản ứng thu được muối Kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2 (ở đktc).
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra?
c) Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng?
Phương pháp giải:
a) PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) Đổi số mol Zn, tính toán số mol H2 theo số mol Zn
c) dựa vào ptpư tính toán số mol HCl theo số mol Zn
Giải chi tiết:
a) PTPƯ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b)
Theo PTPƯ: nH2 = nZn =0,4 (mol) => VH2( đktc) = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
c) Theo PTPƯ: nHCl = 2nZn = 2.0,4 = 0,8 (mol) => mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)Câu 13:
Phân huỷ 86,8 gam HgO một thời gian ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 60,3 gam Hg và 3,36 lít khí O2 (ở đktc). Tìm khối lượng O2 sinh ra và khối lượng HgO không bị phân huỷ?
Phương pháp giải:
a) Đổi số mol O2 theo công thức: nO2 = VO2/22,4 =? => mO2 = nO2. MO2 = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHgO phân hủy = mHg + mO2 = ?
Khối lượng HgO không bị phân hủy là: mHgO dư = 86,8 – mHgO phân hủy = ? (g)
Giải chi tiết:
2HgO 2Hg + O2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHgO phân hủy = mHg + mO2 = 60,3 + 4,8 = 65,1 (g)
Khối lượng HgO không bị phân hủy là:
mHgO dư = 86,8 – 65,1 = 21,7 (g)