Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 20)

  • 749 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:  

số nguyên tử của mỗi chất.

Giải chi tiết:

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn

Câu 2:

Biết Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II. Công thức hóa học đúng là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức chung : Alx(SO­­4)y

Áp dụng quy tắc hóa trị x ×III = y× II

Suy ra tỉ lệ x : y => x, y =?

=> công thức hóa học là = ?

Giải chi tiết:

Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II

Công thức chung : Alx(SO­­4)y

Theo quy tắc hóa trị: x ×III = y× II

Chyển thành tỉ lệ: xy=IIIII=23 

Vậy lấy x = 2 và y = 3

=> công thức hóa học là: Al2(SO4)3


Câu 3:

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là
Xem đáp án

Đáp án A

Hạt nhân nguyen tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là: proton và nơtron

Câu 4:

Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức tính số mol: nCa=mCaMCa=?(mol) 

Giải chi tiết:

Ca có phân tử khối = 40 (g/mol)

Số mol của nguyên tử Ca là: nCa=mCaMCa=10,040=0,25(mol) 


Câu 5:

Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Ghi nhớ phân tử khối của nguyên tố Fe, H, O ở bảng 1- sgk hóa trang 42

Giải chi tiết:

Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam kim loại Mg trong khí oxi, sau phản ứng được 7,5 gam hợp chất MgO. Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mMg + mO2 = mMgO

=> mO2 = mMgO - mMg = ? (g)

Giải chi tiết:

2Mg + O2  t0 2MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mMg + mO2 = mMgO

=> mO2 = mMgO - mMg = 7,5 – 4,5 = 3 (gam)


Câu 7:

Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:  Fe + O2 → Fe3O4.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học

Giải chi tiết:

3Fe+2O2t0Fe3O4 


Câu 8:

Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học

Giải chi tiết:

Al2(SO4)3+3BaCl23BaSO4+2AlCl3 


Câu 9:

Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học

Giải chi tiết:

3NaOH+FeCl3Fe(OH)3+3NaCl 


Câu 10:

Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: CH4 + O2 → CO2 + H2O.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học

Giải chi tiết:

CH4+2O2t0CO2+2H2O 


Câu 11:

Cho hai loại phân đạm: NH4NO3, (NH4)2SO4. Nên bón loại phân đạm nào cho cây trồng để cung cấp nitơ với hàm lượng cao hơn? Giải thích.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính phần trăm khối lượng N có trong 2 loại phân đạm, loại nào có hàm lượng phần trăm cao hơn thì phân đó bón cho cây trồng tốt hơn.

Giải chi tiết:

Xét phân đạm: NH4NO3 có: %N=2880.100%=35(%) 

Xét phân đạm: (NH4)2SO4 có: %N=28132.100%=21,2(%)  

=> Trong hợp chất NH4NO3 chứa nhiều nitơ hơn, do vậy bón loại phân đạm NH4NO3 sẽ tốt cho cây hơn.


Câu 12:

Hợp chất A có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 82,35% N và 17,65% H. Biết A có tỉ khối so với khí hiđro là 8,5. Xác định công thức hóa học của A.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tìm khối lượng mol của hợp chất A: MA = dA/H2.MH2 = ?

Tìm số mol nguyên tử của mối nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

=> lập được công thức hóa học của hợp chất.

Giải chi tiết:

Phân tử khối của A là: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 (gam/mol)

Xét 1 mol A => khối lượng của A là: mA = 1.17 = 17 (gam)

Khối lượng N có trong A là: mN=17.82,35%100%=14(g)=>nN=1414=1(mol) 

Khối lượng của H là: mH = 17 – 14= 3 (gam)

Suy ra trong 1 phân tử A có 3 nguyên tử N và 1 nguyên tử H =>nH=31=3(mol) 

Vậy công thức hóa học của A là NH3.


Câu 13:

Tính khối lượng của 0,5 mol CO2.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

mCO2 = nCO2.MCO2 = ?

Giải chi tiết:

 mCO2 = n.M = 0,5.44 = 22 (g)


Câu 14:

Tính khối lượng của 5,6 lít SO2 (đktc).

Xem đáp án

Phương pháp giải:

nSO2=V22,4=?(mol)=>mSO2=n.M=?(g) 

Giải chi tiết:

nSO2=V22,4=5,622,4=0,25(mol)=>mSO2=n.M=0,25.64=16(g) 

Câu 15:

Xác định tỉ khối của các khí sau so với khí hiđro: HCl, N2O.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính tỉ khối của chất A so với H2: dA/H2 = MA/ MH2

Giải chi tiết:

dHCl/H2 = 36,5/ 2 = 18,25

dN2O/H2 = 44/2 = 22


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương