Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
-
611 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Do khí hiđro là khí nhẹ nhất trong tất cả các khí nên được bơm vào bóng bay, khinh khí cầu.
Câu 2:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Đáp án đúng là: B
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
® B không đúng
Câu 3:
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
HCl là axit ® HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn đường vào nước, nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Hòa tan hoàn toàn đường vào nước thu được dung dịch nước đường.
Nước là dung môi vì có khả năng hòa tan đường để tạo thành dung dịch.
Đường là chất tan vì đường bị hòa tan trong dung môi nước.
Câu 5:
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất
Đáp án đúng là: C
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất khí oxi ít tan trong nước.
Câu 6:
Dung dịch là hỗn hợp
Đáp án đúng là: D
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 7:
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
Đáp án đúng là: D
= = 0,075 (mol)
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Theo phương trình hóa học: nFe = 2= 2.0,075 = 0,15 (mol)
MFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
Câu 8:
Thế nào là phản ứng phân hủy?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
%O (CaO) = .100% = 28,57%
%O (CO) = .100% = 57,14%
%O (Na2O) = .100% = 28,81%
%O (BaO) = .100% = 10,46%
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó từ hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một chất mới.
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Câu 11:
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Dùng nước ® MgO không tan trong nước.
Hai oxit còn lại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu là SO3 và Na2O
SO3 + H2O ® H2SO4
Na2O + H2O ® 2NaOH
Nhúng quỳ tím vào hai dung dịch vừa thu được.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ® Chất ban đầu là SO3
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ® Chất ban đầu là Na2O
Câu 12:
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
Đáp án đúng là: B
Nồng độ dung dịch nước đường là:
C% = .100% = .100% = 5%
Câu 13:
Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
Đáp án đúng là: B
Một số oxit axit tác dụng được với nước tại thành dung dịch axit.
® P2O5 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit photphoric (H3PO4)
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
Câu 14:
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Đáp án đúng là: B
Độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là:
S = .100 = 20,7 (gam)
Câu 15:
Thành phần theo thể tích của không khí là
Đáp án đúng là: A
Thành phần theo thể tích của không khí là 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...).
Câu 16:
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
= = 0,45 (mol)
2KClO3 2KCl + 3O2
Theo phương trình phản ứng: = = .0,45 = 0,3 (mol)
= 0,3.122,5 = 36,75 (g)
Câu 17:
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
Đáp án đúng là: B
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
C% =
Câu 18:
Nồng độ mol/lít của dung dịch là
Đáp án đúng là: C
Nồng độ mol/lít của dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =
Câu 19:
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Đáp án đúng là: D
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 21:
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau?
a) H2 + O2
b) KClO3
c) Zn + HCl ®
d) Na + H2O ®
a) 2H2 + O2 2H2O
b) 2KClO3 2KCl + 3O2
c) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
d) 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2
Câu 22:
a) Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HCl, CaCO3.
b) Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,4Ma) HCl: axit clohiđric
CaCO3: canxi cacbonat
b) nNaCl = CM.V = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)
mNaCl = 0,08.(23+35,5) = 4,68 (g)
Câu 23:
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric tham gia phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên khử hoàn toàn m gam sắt(III) oxit Fe2O3. Tính m?
a) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (1)
b) nZn = = 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1): nHCl = 2nZn = 2.0,3 = 0,6 (mol)
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
C% = .100% = 15%
c) Theo phương trình phản ứng (1): = nZn = 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Theo phương trình phản ứng (2): = = .0,3 = 0,1 (mol)
= 0,1.160 = 16 (g)