Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 19)

  • 693 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng hóa học là gì ?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8  trang 50

Giải chi tiết:

 Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.


Câu 2:

Viết công thức về khối lượng cho phản ứng chất A tác dụng với chất B tạo ra chất C
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8 trang 54

Giải chi tiết:

Công thức về khối lượng: mA + mB = m


Câu 3:

Hãy phát biểu quy tắc hóa trị của hợp chất gồm hai nguyên tố.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học trong sgk hóa lớp 8 trang 37 

Giải chi tiết:

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. 

Câu 4:

Lập công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố C (IV) và O
Xem đáp án

Phương pháp giải:

 - Viết công thức dạng chung: CxOy

 - Theo quy tắc hóa trị: x x IV = y x II

 - Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIIV=12x=?,y=? 

 => Công thức hóa học

Giải chi tiết:

- Viết công thức dạng chung: CxOy 

 - Theo quy tắc hóa trị: x x IV = y x II 

 - Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIIV=12x=1,y=2 

 - Công thức hóa học là: CO2


Câu 5:

Mỗi cách viết 2S; 3O2 ; HCl ; Al lần lượt có ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Giải chi tiết:

Cách viết: 2 S chỉ 2 nguyên tử S

 3 O2 chỉ 3 phân tử O2 

 HCl chỉ 1 phân tử HCl

 Al chỉ 1 nguyên tử Al


Câu 6:

Lập phương trình hóa học của phản ứng sau

Cu + O2 → CuO
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học

Giải chi tiết:

2Cu + O2  t° 2 CuO


Câu 7:

Lập phương trình hóa học của phản ứng sau

Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học

Giải chi tiết:

Al2O3 + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2


Câu 8:

Tính thể tích (đktc) của 22 gam khí CO2
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính số mol: n = m : M

Công thức tính thể tích: V(đktc) = n.22,4

Giải chi tiết:

- Số mol khí CO2 : n= 22/44 = 0,5 (mol)

 - Thể tích khí CO2 ở đktc là: V = n x 22,4= 0,5 x 22,4= 11,2 (l) 


Câu 9:

Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có bao nhiêu gam nguyên tử nguyên tố Fe
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính số mol Fe có trong 2 mol phân tử Fe2O3 ( lấy chỉ số nguyên tử của Fe nhân với số mol phân tử Fe2O3)

Công thức tính khối lượng: mFe = nFe.56

Giải chi tiết:

 - Trong 2 mol phân tử Fe2O3 có 2 x 2 = 4 mol nguyên tử Fe.

 - Khối lượng 4 mol nguyên tử Fe là: 4 x 56 = 224 (g)


Câu 10:

Cho khí hyddro dư đi qua đồng (II) oxít ( CuO) có màu đen, đun nóng người ta thu được 3,2 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước (H2O) ngưng tụ

a. Viết phương trình hóa học xảy ra

b. Tính khối lượng đồng (II) oxít tham gia phản ứng

c. Tính thể tích khí hyđro ở đktc đã tham gia phản ứng
Xem đáp án

Phương pháp giải:

a. viết phương trình hóa học xảy ra: CuO + H2 t° Cu + H2O

b, c, tính toán theo phương trình hóa học

Giải chi tiết:

a. Phương trình hóa học:

CuO + H2 t° Cu + H2O

b. Số mol Cu thu được sau phản ứng: n= 3,2/64 = 0,05 (mol)

Theo PTHH: nCuO = nCu= 0,05 (mol)

Khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng:

mCuO = nCuO x MCuO = 0,05 x 80 = 4 (g) 

c. Theo PTHH: nH2 = nCuO= 0,05 (mol) 

 Thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng là:

 VH2 = nH2 x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l) 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương