Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 2)

  • 755 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nếu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Dựa vào nội dung ghi nhớ về nguyên tử SGK hóa 8 – trang 15 để trả lời

Giải chi tiết:

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.


Câu 2:

Nếu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa?
Xem đáp án

- Dựa vào nội dung kiến thức về đơn chất – hợp chất sgk hóa 8 – trang 25 để trả lời

Giải chi tiết:

- Đơn chất là những chất tạo nên tử một nguyên tố hóa học.

Ví dụ: Cu, H2

- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên

Ví dụ: H2O, H2SO4


Câu 3:

Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Từ một công thức hóa học cho biết ý nghĩa:

+ nguyên tố nào tạo ra chất

+ số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

+ Phân tử khối của chất

Giải chi tiết:

- Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết:

- Nguyên tố Cu, S, O tạo nên chất

- Trong hợp chất có 1 Cu; 1S; 4O

- Phân tử khối: 64 +32 + 16.4 = 160 (đvC)


Câu 4:

Khi cho một mẫu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào các dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: sự xuất hiện của chất mới có tính chất khác với chất tham gia phản ứng, sự thay đổi về màu sắc, trạng thái, hoặc sự tỏa nhiệt và phát sáng.

Giải chi tiết:

Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm nước sôi.


Câu 5:

Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Trước từ “tạo thành” là chất tham gia phản ứng, sau từ “ tạo thành” là sản phẩm.

Phương trình chữ: Canxi oxit + nước → Canxi hiđroxit


Câu 6:

Nếu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung ghi nhớ kiến thức về thể tích mol sgk hóa 8 trang 64

Giải chi tiết:

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

- ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.


Câu 7:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Na + O2 → Na2O

b. KClO3 → KCl + O2

Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp cân bằng theo phương pháp chẵn – lẻ để cân bằng phản ứng

Tỉ lệ số nguyên tử : số phân tử của các chất trong chính là hệ số của chất đó trong phương trình (chú ý rút gọn)

Giải chi tiết:

a. 4Na + O2 t0 2Na2

Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 :2

b. 2KClO3 t0 2KCl + 3O2

Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3


Câu 9:

Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.

a) Tính khối lượng mol của hợp chất?

b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tỉ khối dA/B=MAMB 

Công thức chuyển đổi: m = M. n ; Vđktc = n. 22,4

Giải chi tiết:

a) Khối lượng mol của hợp chất A là:

MA = dA/O2. MO2  = 2. 32 = 64 (gam/mol)

b) Số mol của hợp chất A là: nA=V22,4=5,622,4=0,25(mol) 

Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:

mA = nA. MA = 0,25. 64 = 16 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương