Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 12)

  • 335 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn PTHH đúng?
Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2:

Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí  hiđro, bột lưu huỳnh là
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 3:

Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A

Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
Xem đáp án

Đáp án B

A: Ca(HSO3)2

Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2

Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố


Câu 4:

Cho phản ứng: 2H2 + O2 t°  2H2O

Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 + mO2 = mH2O

Giải chi tiết:

2H2 + O2 t° 2H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH2 + mO2 = mH2O

=> mH2O = 8 + 64 = 72 (g)


Câu 5:

Khối lượng mol là gì? Lấy 2 ví dụ minh họa.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Xem lại kiến thức về khối lượng mol sgk hóa 8 – trang 63

a. Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó.

(N là số Avogadro có giá trị bằng 6.1023

Ví dụ:

- Khối lượng mol nguyên tử sắt : MFe = 56 g/mol  

- Khối lượng mol phân tử sắt (II) oxit: MFeO = 72 g/mol


Câu 6:

Có bao nhiêu nguyên tử CaO trong 0,3 mol CaO?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

b. công thức: số nguyên tử  CaO = n × 6.1023 = ?

Giải chi tiết:

b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử)


Câu 7:

Tính khối lượng của 0,5 mol MgCO?
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính phân tử khối của MgCO3 = ?     

Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: m = n × M

Giải chi tiết:

 Phân tử khối của MgCO3 là: MMgCO3 = 24 + 12 + 3×16 = 84 (g/mol)

Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: 0,5× 84 = 42 (g)


Câu 8:

Tính thể tích ở đktc của 0,3 mol khí H2.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = n × 22,4 = ? (lít)

Giải chi tiết:

a. Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít)


Câu 9:

Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí SO2.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính phân tử khối của SO2  

Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = ? (mol)               

Chú ý: Học thuộc phân tử khối của các nguyên tố tại bảng 1 – sgk hóa trang 42

Giải chi tiết:

Phân tử khối của SO2 là: M = 32 + 16×2 = 64 (g/mol)

Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = 6,4 : 64 = 0,1 (mol) 


Câu 10:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.

 ?     +     ?    P2O5

Xem đáp án

Phương pháp giải:

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:  

- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Giải chi tiết:

4P + 5O2 t° 2P2O5

Tỉ lệ của P : O2 : P2O5 là 4: 5 : 2


Câu 11:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình:  N2O5  +  H2O HNO3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:  

- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Giải chi tiết:

 N2O5 + H2O → 2HNO3

Tỉ lệ của N2O5 : H2O : HNO3 là 1 : 1 : 2


Câu 12:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình:

?   +    ?    FeCl3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:  

- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Giải chi tiết:

2Fe + 3Cl2 t°  2FeCl3
 
Tỉ lệ của Fe : Cl2 : FeCl3 là 2 : 3 : 2

Câu 13:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.

BaCl2   + H2SO4  BaSO4 + HCl

Xem đáp án

Phương pháp giải:

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:  

- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Giải chi tiết:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Tỉ lệ của BaCl2 : H2SO4 : BaSO4 : HCl là 1 : 1 : 1 : 2


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc

a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.

b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

a. PTPƯ: 4Al+ 3O2 t° 2Al2O3

Dựa vào hệ số của các chất trong phương trình phản ứng nêu được tỉ lệ của 1 cặp chất bất kì.

b. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36: 22,4 = ? (mol)  

Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = ? (g)          

Khối lượng của 0,2 mol Al  là: mAl = n ×M = ? (g)         

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmagie  + moxi = moxit  => moxit = ?

Giải chi tiết:

a. PTPƯ: 4Al+ 3O2  t° 2Al2O3  

Tỉ lệ số nguyên tử Al và số phân tử O2 là 4 : 3  

Hoặc tỉ lệ số nguyên tử Al và số phân tử Al2O3 là 2 : 1

Hoặc tỉ lệ số phân tử O2 và số phân tử Al2O3  là 3: 2

b. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) 

Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = 0,15× 32 = 4,8 (g) 

Khối lượng của 0,2 mol Al là: mAl = n ×M = 0,2 ×27 = 5,4 (g)  

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mnhôm  + moxi = moxit

=> moxit = 5,4 + 4,8 = 10,2 (g)  


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương