Câu hỏi:
10/04/2024 26
Tổng hệ số tối giản của phương trình: Al + Cl2 AlCl3 là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:
Phương pháp kim loại – phi kim
Phương pháp chẵn – lẻ
Phương pháp nguyên tử nguyên tố
Phương pháp dùng hệ số phân số
Phương pháp hóa trị
=> sau đó cộng tổng hệ số các chất của phương trình lại.
Giải chi tiết:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
=> tổng hệ số = 2+ 3 + 2 = 7
Đáp án C
Phương pháp giải:
Có thể cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong những phương pháp sau:
Phương pháp kim loại – phi kim
Phương pháp chẵn – lẻ
Phương pháp nguyên tử nguyên tố
Phương pháp dùng hệ số phân số
Phương pháp hóa trị
=> sau đó cộng tổng hệ số các chất của phương trình lại.
Giải chi tiết:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
=> tổng hệ số = 2+ 3 + 2 = 7
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Câu 2:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Câu 4:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.
Câu 5:
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Câu 6:
Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:
Câu 7:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 9:
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Câu 10:
Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:
Câu 11:
Khí X được gọi là “khí nhà kính” bởi khí X là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí X được cấu tạo từ 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là cacbon (C). Biết rằng cacbon (C) chiếm 27,27% về khối lượng. Và khí X có tỉ khối hơi so với hidro (H2) là 22. Xác định công thức hoá học của khí X.
Câu 15:
Hoàn thành bảng sau:
Al
NH3
MgSO4
N2
CO
M (g/mol)
d/H2
n (mol)
0,1
0,2
n(mol)
0,15
m (gam)
1,7
V(lít)
2,24
Hoàn thành bảng sau:
|
Al |
NH3 |
MgSO4 |
|
N2 |
CO |
M (g/mol) |
|
|
|
d/H2 |
|
|
n (mol) |
0,1 |
|
0,2 |
n(mol) |
|
0,15 |
m (gam) |
|
1,7 |
|
V(lít) |
2,24 |
|