Câu hỏi:
10/04/2024 36
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Trả lời:
Phương pháp giải:
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học.
Giải chi tiết:
nFe = m : M = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1
a. mFeCl2 = n x M = 0,1 x 127 = 12,7 (g)
b. nHCl=0,2 (mol)
Phương pháp giải:
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học.
Giải chi tiết:
nFe = m : M = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1
a. mFeCl2 = n x M = 0,1 x 127 = 12,7 (g)
b. nHCl=0,2 (mol)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
Câu 2:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 3:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Câu 5:
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.