Hoặc
319,199 câu hỏi
Câu 9. Cho 3 chữ số 1; 2; 3. Lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?
Câu 8. Cho a, b, c là các số tự nhiên thỏa mãn (a – b) là số nguyên tố và 3c2 = c(a + b) + ab. Chứng minh rằng 8c + 1 là số chính phương.
Câu 7. Cho a = [m; m + 3] với m là tham số và b = (0; 2). Tìm m để b là con của a.
Câu 6. Cho 3 tập hợp A = (–∞; 0), B = (1; +∞), C = (0; 1). Tìm (A ∪ B ) ∩ C.
Câu 5. Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12. Tìm số kia.
Câu 4. Chứng minh. (–a – b)2 = (a + b)2.
Câu 3. Cho A = (5; 7] và B = [m; m + 3). Tìm m để. a) A tập hợp con của B. b) B tập hợp con của A.
Câu 2. Tìm tất cả các số nguyên x, y, z thỏa mãn 3x2 + 6y2 + 2z2 + 3y2z2 – 18x = 6.
Câu 1. Nhân ngày 20 tháng 10 một cửa hàng thời trang giảm 30% giá niêm yết cho tất cả sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiện của cửa hàng thì được tặng thêm một voucher trị giá bằng 10% số tiền thanh toán tại quầy Thu Ngân. a) Chị Hoa không có thẻ khách hàng thân thiện của cửa hàng, chị mua một chiếc váy có giá niêm yết là 1 050 000 đồng. Hỏi chị Hoa phải trả bao nhiêu...
Câu 43. Một tam giác có chu vi bằng 36 cm cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5. Tính độ dài ba cạnh.
Câu 42. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(1; –1), B(2; 1) và C(4; 5). Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?
Câu 41. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra hai số khác nhau trong các số tự nhiên từ 1 đến 20 sao cho tích của chúng chia hết cho 9?
Câu 40. Chứng minh rằng n7 – n chia hết cho 7, với mọi n là số nguyên.
Câu 39. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau, chia hết cho 5 và chữ số 2 luôn có mặt đúng một lần?
Câu 38. Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được sau 1 năm kể từ khi bắt đầu gửi tiền gần với kết quả nào sau đây. A. 212 triệu; B. 210 triệu; C. 216 triệu; D. 220 triệu.
Câu 37. Cho tứ diện ABCD. Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB, CD. Điểm R nằm trên cạnh BC sao cho BR = 2RC. Gọi S là giao điểm của mp (PQR) và AD. Khi đó. A. SA = 3SD. B. SA = 2SD. C. SA = SD. D. 2SA = 3SD.
Câu 36. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AB và D là điểm đối xứng của M qua I a) Chứng minh AD song song BM và tứ giác ADBM là hình thoi. b) Gọi E là giao điểm của AB và DC. Chứng minh AE = EM.
Câu 35. Tính nhanh . a) 55 + 56 + 57 + 58 – 35 – 36 – 37 – 38. b) (461 – 78 + 40) – (461 – 78 – 60). c) –323 + 874 – (874 – 324 – 241).
Câu 34. Tìm x biết x2 + 2 là bội của x + 2.
Câu 33. Tìm số nguyên x, biết. (–14 ) + x – 7 = –10.
Câu 32. Tính diện tích tam giác vuông cân biết cạnh huyền 4 cm.
Câu 31. Trong các hình sau . hình vuông, hình bình hành, hình chữ nhật; hình thang cân. Những hình nào có hai đường chéo bằng nhau? A. Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân; B. Hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành; C. Hình vuông, hình bình hành, hình thang cân; D. Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thang cân.
Câu 30. Cho một hình chữ nhật và một hình thoi (như hình vẽ), đường chéo EK và FH của hình thoi lần lượt bằng chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật ABCD, biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài gấp đôi chiều rộng và có diện tích bằng 32 m2. Tính diện tích hình thoi EFKH.
Bài 10.20 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Một nhà kính trồng hoa có hình dạng và kích thước như Hình 10.14. Nhà kính có hình dạng gồm một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của nhà kính.
Bài 10.19 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2. Người ta xếp các hộp đó vào trong một thùng hình lập phương làm bằng tôn không có nắp. Khi gò một thùng như thế hết 3,2 m2 tôn (diện tích các mép hàn không đáng kể). Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu hộp thiết bị nói trên?
Bài 10.18 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Một bể bơi có chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m và sâu 2,75 m. Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25 cm, chiều rộng 20 cm.
Bài 10.17 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Một thùng đựng hàng có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m và chiều cao 1,8 m. Người thợ cần bao nhiêu kilôgam sơn để đủ sơn toàn bộ mặt ngoài của chiếc thùng đó, biết rằng mỗi kilôgam sơn có thể sơn được 5 m2 mặt thùng.
Bài 10.16 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như trên Hình 10.13. Tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Câu 10 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm3. Chiều cao của hình hộp bằng 6 cm. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là. A. 25 cm B. 20 cm2 C. 20 cm D. 900 cm
Em có thể trang 112 KHTN lớp 7. Giải thích được vai trò của khí oxygen và khí carbon dioxide đối với cơ thể sống.
Câu 9 trang 68 SBT Toán 7 Tập 2. Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 50 cm3. Diện tích một đáy lăng trụ bằng. A. 10 cm2 B. 250 cm2 C. 55 cm2 D. 10 cm3
Câu hỏi 2 trang 112 KHTN lớp 7. Tại sao nói tổng hợp và phân giải chất hữu cơ có biểu hiện trái ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau?
Câu hỏi 1 trang 112 KHTN lớp 7. Đọc thông tin trong mục II, sử dụng các cụm từ. Glucose, Carbon dioxide, ATP, Nước, Oxygen thay thế cho các dấu (?) trong các phương trình dưới đây.
Câu 8 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm, chiều cao hình lăng trụ bằng 10 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là. A. 30 cm2 B. 90 cm2 C. 90 cm3 D. 13 cm2
Câu hỏi 3 trang 111 KHTN lớp 7. Quan sát Hình 25.1, thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau. Nêu vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối với cơ thể.
Câu 7 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là. A. 25 cm3 B. 125 cm2 C. 125 cm3 D. 20 cm2
Câu hỏi 2 trang 111 KHTN lớp 7. Quan sát Hình 25.1, thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau. Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào.
Câu 6 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng. A. song song và không bằng nhau B. cắt nhau C. vuông góc với nhau D. song song và bằng nhau
Câu hỏi 1 trang 111 KHTN lớp 7. Quan sát Hình 25.1, thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau. Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này.
Câu 5 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là. A. Hình tam giác B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình lục giác đều
Mở đầu trang 111 Bài 25 KHTN lớp 7. Năng lượng dùng cho các hoạt động sống của sinh vật được tạo ra như thế nào? Quá trình đó diễn ra ở đâu trong cơ thể sinh vật?
Câu 4 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Hình lập phương có bao nhiêu đường chéo? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? A. 4 B. 12 C. 10 D. 8
Câu 2 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Hình lập phương có bao nhiêu đỉnh? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 1 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Bài 10.15 trang 67 SBT Toán 7 Tập 2. Một hình lăng trụ đứng được ghép bởi một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật có kích thước như trong Hình 10.12. Tính thể tích của hình lăng trụ đứng ABCEF.A’B’C’E’F’.
Bài 10.14 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Cho hình lăng trụ đứng MNPQ.M’N’P’Q’ có đáy MNPQ là hình thang vuông tại M và N. Kích thước các cạnh như trong Hình 10.11. Tính thể tích hình lăng trụ.
Bài 10.13 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Một hình lăng trụ đứng có hình khai triển như Hình 10.10. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
Em có thể 3 trang 95 Khoa học tự nhiên 7. Sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
Em có thể 2 trang 95 Khoa học tự nhiên 7. Sử dụng kim nam châm thử để phát hiện ở đâu có từ trường và chiều của đường sức từ tại đó.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k