Hoặc
319,199 câu hỏi
Bài 10.12 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Một lăng kính thủy tinh có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều, kích thước như Hình 10.9. a) Tính thể tích của lăng kính thủy tinh. b) Người ta làm một chiếc hộp bằng bìa cứng để đựng vừa khít lăng kính thủy tinh nói trên (hở hai đáy tam giác). Tính diện tích bìa cần dùng (bỏ qua mép nối).
Em có thể 1 trang 95 Khoa học tự nhiên 7. Tạo từ phổ của một nam châm nào đó để nghiên cứu từ trường của nó.
Bài 10.11 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Một hình lăng trụ đứng đáy là một tứ giác có chu vi 30 cm, chiều cao của hình lăng trụ là 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.
Hoạt động 1 trang 93 Khoa học tự nhiên 7. Bằng cách nào chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường?
Bài 10.10 trang 66 SBT Toán 7 Tập 2. Tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 10.8.
Bài 10.9 trang 65 SBT Toán 7 Tập 2. Gọi tên đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, mặt đáy, mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác MNPQ.M’N’P’Q’ trong Hình 10.7.
Câu hỏi 2 trang 92 Khoa học tự nhiên 7. Hình 19.6 cho biết từ phổ của nam châm hình chữ U. Dựa vào đó hãy vẽ đường sức từ của nó. Có nhận xét gì về các đường sức từ của nam châm này?
Bài 9.26 trang 60 SBT Toán 7 Tập 2. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Gọi Ax, By là hai đường thẳng vuông góc với AB tại A và tại B. Một đường thẳng qua C cắt Ax tại M, cắt By tại P. Điểm N nằm trên tia đối của tia BP sao cho góc MCN là góc vuông. Gọi H là hình chiếu của C trên MN. Chứng minh. a) AM + BN = MN; b) CM là đường trung trực của AH, CN là đường trung trực của BH; c) Góc AHB là góc...
Câu hỏi 1 trang 92 Khoa học tự nhiên 7. Xác định chiều đường sức từ của một nam châm thẳng trong Hình 19.5.
Bài 9.25 trang 60 SBT Toán 7 Tập 2. Xét tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác góc B cắt cạnh AC tại E; đường thẳng qua E vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại K. Chứng minh. a) AE < EC; b) BK = BC.
Hoạt động 2 trang 92 Khoa học tự nhiên 7. Đặt một kim nam châm nhỏ trên một đường sức và di chuyển kim nam châm theo đường sức từ. - Có nhận xét gì về sự định hướng của kim nam châm khi di chuyển trên đường sức từ? - Đánh dấu mũi tên tại mỗi vị trí đặt kim nam châm trên đường sức từ theo chiều từ cực Nam đến cực Bắc của kim. Quy ước chiều đường sức từ là chiều từ cực Nam đến cực Bắc của kim nam ch...
Bài 9.24 trang 60 SBT Toán 7 Tập 2. Cho M là một điểm tùy ý bên trong tam giác đều ABC. Lấy điểm N nằm khác phía với M đối với đường thẳng AC và AN = AM. Chứng minh. a) Tam giác AMN là tam giác đều; b) ΔMAB = ΔNAC; c) MN = MA, NC = MB.
Hoạt động 1 trang 91 Khoa học tự nhiên 7. Dùng bút tô dọc theo các đường mạt sắt nối từ cực nọ sang cực kia của nam châm trên tấm nhựa, ta sẽ được các đường gọi là đường sức từ (Hình 19.3).
Câu hỏi 2 trang 91 Khoa học tự nhiên 7. Ở vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp dày, vùng nào sắp xếp thưa?
Câu hỏi 1 trang 91 Khoa học tự nhiên 7. Các mạt sắt xung quanh nam châm (Hình 19.2) được sắp xếp thành những đường như thế nào?
Câu hỏi 1 trang 91 Khoa học tự nhiên 7. Có thể phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng cách nào?
Mở đầu trang 90 Bài 19 Khoa học tự nhiên 7. Đặt kim nam châm tự do, xa nam châm hoặc vật liệu có tính chất từ khác, kim nam châm luôn nằm cân bằng theo hướng Bắc – Nam. Vì sao? Đặt kim nam châm tại các vị trí khác nhau xung quanh một nam châm thẳng như hình trên, kim nam châm nằm theo các hướng khác nhau. Vì sao?
Bài 9.23 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Cho D là một điểm bên trong tam giác ABC. Chứng minh. a) BDC^>BAC^ ; b) BD + DC < AB + AC.
Câu 6 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Tam giác ABC có số đo ba góc thỏa mãn A^=B^+C^ . Hai tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là. A. 120o B. 125o C. 130o D. 135o
Câu 5 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC = 4 cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN? A. 5 cm B. 5,5 cm C. 6 cm D. 6,5 cm
Câu 4 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Với mọi tam giác ta đều có. A. mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi B. mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi C. mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi D. cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra
Câu 3 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Tam giác cân có độ dài cạnh bên b; độ dài cạnh đáy d thì ta phải có. A. d > b B. d = 2b C. d
Câu 2 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 7, 5, 7 B. 7, 7, 7 C. 3, 5, 4 D. 4, 7, 3
Câu 1 trang 59 SBT Toán 7 Tập 2. Tìm phương án sai trong câu sau. Trong tam giác A. đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất B. đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn C. đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù D. đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất
Bài 10.8 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết nó có diện tích xung quanh là 10 000 cm2, chiều cao bằng 50 cm và chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.
Bài 10.7 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 2 m × 3 m chưa có nước. Mở vòi nước chảy vào bể trong 8 giờ, mỗi giờ vòi chảy được 500 lít nước. Hỏi khi đó mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?
Bài 10.6 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Bạn Hà có một bể cá có dạng hình lập phương có độ dài cạnh 10 cm. Ban đầu nước trong bể có độ cao 5 cm. Bạn Hà bỏ thêm vào trong bể một hòn đá trang trí chìm trong nước thì nước trong bể có độ cao 7 cm (H.10.3). Hỏi hòn đá bạn Hà bỏ vào bể có thể tích bao nhiêu cm3? Lời giải.
Bài 10.5 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước trong bề cao 0,8 m. a) Tính chiều rộng của bể nước. b) Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?
Bài 10.4 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Tính thể tích của một hình lập phương, biết tổng diện tích các mặt của nó là 216 cm2.
Bài 10.3 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Một cái bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật dài 2 m, rộng 1,5 m, cao 1,2 m. Lúc đầu bể chứa đầy nước, sau đó người ta lấy ra 45 thùng nước, mỗi thùng 20 lít. Hỏi sau khi lấy nước ra, mực nước trong bể cao bao nhiêu?
Bài 10.2 trang 63 SBT Toán 7 Tập 2. Hộp đựng khối rubik có dạng là một hình lập phương có cạnh 3 cm, được làm bằng bìa cứng. Tính thể tích của chiếc hộp và diện tích bìa cứng để làm chiếc hộp đó.
Bài 10.1 trang 62 SBT Toán 7 Tập 2. Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình lập phương trong Hình 10.2.
Câu 5 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy sắp xếp các bước tiến hành tìm hiểu địa phương dưới đây cho đúng trình tự. a) Xác định thời gian và địa điểm tham quan địa phương b) Thành lập nhóm, lựa chọn nội dung và phân công nhiệm vụ c) Viết báo cáo và trình bày d) Thu thập tài liệu và xử lí tài liệu
Câu 4 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Nêu một số biện pháp để bảo vệ môi trường ở địa phương mà em có thể tham gia.
Câu 3 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em. a) Với môi trường không khí b) Với môi trường nước c) Với môi trường đất
Câu 2 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Nêu một số thiên tai thường xảy ra ở nơi em sống. Cần làm gì để giảm bớt thiệt hại do các thiên tai đó gây ra?
Câu 1 trang 68 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy nêu các nguồn lợi tự nhiên có ở địa phương em. Trong đó, nguồn lợi nào có vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau.
Câu 2 trang 67 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho biết các hành động sau đây của các thế hệ hiện tại sẽ làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai như thế nào? a) Phá rừng bừa bãi để lấy gỗ hoặc lấy đất canh tác. b) Khai thác khoáng sản quá mức để phát triển công nghiệp. c) Canh tác nông nghiệp bất hợp lí (sử dụng quá nhiều phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,.) làm suy thoái đất.
Câu 1 trang 66 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Lựa chọn đáp án đúng. a) Phát triển bền vững là sự phát triển A. diễn ra liên tục trong nhiều năm liên tiếp. B. dựa vào khai thác ngày càng nhiều tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người. C. nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. D. dựa trên cơ sở b...
Câu 7 trang 66 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây. suy thoái nhiều có hạn cạn kiệt lớn Con người ngày càng khai thác (1). tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu ngày càng (2). của mình, trong khi lượng tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất là (3). . Điều đó dẫn tới nhiều loại tài nguyên bị (4)………. (tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật...
Câu 6 trang 66 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Hãy nêu năm tác động tích cực và năm tác động tiêu cực của con người đối với thiên nhiên theo mẫu sau.
Câu 5 trang 66 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Kể tên năm loại thiên tai gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 4 trang 66 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Kể tên mười loại khoáng sản được sử dụng trong sản xuất công nghiệp.
Câu 3 trang 65 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Câu 2 trang 65 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Lựa chọn đáp án đúng. a) Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư là A. địa hình và khí hậu. B. khí hậu và đất trồng. C. đất trồng và nguồn nước. D. tất cả đều đúng. b) Người E-xki-mô sống ở vùng cực Bắc thường mặc đồ bằng da thú, mục đích chủ yếu là để A. hợp thời trang. B. theo truyền thống. C. chống lạnh. D. khỏi lãng phí. c) Ngành kinh t...
Câu 1 trang 65 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Cho biết những từ chỉ yếu tố thiên nhiên mà con người cần hằng ngày để tồn tại. không khí, gió, nước, đất, ánh sáng, địa hình, nhiệt lượng, sông ngòi.
Câu 9 trang 64 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Theo em, sự tập trung quá đông dân cư vào đô thị trong khi kinh tế chưa thật sự phát triển có thể dẫn đến những khó khăn gì về kinh tế, xã hội, môi trường?
Câu 8 trang 64 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Dựa vào hình 4 SGK (trang 183), hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau. - Em hãy nhận xét về sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
Câu 7 trang 64 sách bài tập Địa Lí lớp 6. Dựa vào bảng số liệu ở câu 6 (trang 63), cho biết. a) Các nước có hai thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018. b) Các châu lục dưới đây có bao nhiêu thành phố nằm trong danh sách mười thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018. - Châu Mỹ - Châu Âu - Châu Phi - Châu Á - Châu Đại Dương - Châu Nam Cực
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k