Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 17)
-
916 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập xác định của hàm số y = 2 + 3tanx là
Chọn C
ĐKXĐ . Do đó tập xác định của hàm số là .
Câu 7:
Chọn B
Ta có
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là
Câu 10:
Chọn A
Có 8 cách chọn một bóng đèn màu đỏ và 5 cách chọn một bóng đèn màu xanh. Nên có tổng số 13 cách chọn một bóng đèn trong hộp.
Câu 11:
Một tổ có 6 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một học sinh nam và một học sinh nữ để đi tập văn nghệ?
Chọn B
Chọn một học sinh nam có 6 cách chọn, chọn một học sinh nữ có 5 cách chọn. Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn là: 6.5 = 30.
Câu 13:
Một người có 5 cái áo khác nhau trong đó 3 áo màu trắng và 2 áo màu xanh, có 3 cái cà vạt khác nhau trong đó có 1 cà vạt màu đỏ và 2 cà vạt màu vàng. Hỏi người đó có bao nhiêu cách phối một bộ đồ biết nếu chọn áo xanh thì không cà vạt màu đỏ.
Câu 15:
Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bạn từ một lớp có 20 bạn trong đó một bạn làm lớp trưởng, một bạn làm lớp phó, một bạn làm thủ quỹ?
Chọn A
Mỗi cách chọn ra ba bạn từ một lớp có 20 bạn trong đó một bạn làm lớp trưởng, một bạn làm lớp phó, một bạn làm thủ quỹ là một chỉnh hợp chập 3 của 20.
Nên số cách chọn ra là là .
Câu 16:
Số cách xếp 5 học sinh nam và 5 học sinh nữ thành một hàng dọc là
Chọn B
Mỗi cách xếp hàng là một hoán vị của 10 phần tử
Vậy có cách xếp hàng.
Câu 17:
Câu 18:
Cho hình bình hành ABCD. Ảnh của điểm A A qua phép tịnh tiến theo véctơ là
Câu 19:
Đáp án A
Câu 20:
Mệnh đề nào sau đây là sai?
Chọn C
Vì phép quay bảo toàn khoảng cách nên OM' = OM.
Câu 21:
Nếu phép vị tự tỉ số k biến hai điểm M, N lần lượt thành hai điểm M' và N' thì
Chọn D
Theo định lý 1 về tính chất của phép vị tự.
THÔNG HIỂU
Câu 27:
Cho hai đường thẳng và song song với nhau. Trên lấy 5 điểm phân biệt, trên lấy 7 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó được lấy từ các điểm trên hai đường thẳng và .
Câu 28:
Cho một lớp học X có 20 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh từ lớp học X mà trong đó có ít nhất 2 học sinh nữ?
Chọn C
Ta thấy bài toán có hai trường hợp thỏa mãn:
Trường hợp 1: Trong số 3 học sinh được chọn có 2 nữ - 1 nam. Số cách chọn là: .
Trường hợp 2: Trong số 3 học sinh được chọn có 3 nữ - 0 nam. Số cách chọn là: .
Vậy tổng số cách chọn là: (cách chọn).
Câu 29:
Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau vào các nam sinh luôn ngồi cạnh nhau?
Câu 30:
Cho một lớp học X có 20 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh từ lớp học X mà trong đó có ít nhất 2 học sinh nữ?
Chọn C
Ta thấy bài toán có hai trường hợp thỏa mãn:
Trường hợp 1: Trong số 3 học sinh được chọn có 2 nữ - 1 nam. Số cách chọn là: .
Trường hợp 2: Trong số 3 học sinh được chọn có 3 nữ - 0 nam. Số cách chọn là: .
Vậy tổng số cách chọn là: (cách chọn).
Câu 31:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho véc tơ . Ảnh của đường tròn đường kính AB qua là
Câu 32:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho biết A(2,4), B(5,1), C(-1,-2). Phép tịnh tiến theo véctơ BC biến thành tương ứng các điểm. Tọa độ trọng tâm G' của là:
Đáp án A.
Câu 33:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường tròn và bằng nhau có phương trình lần lượt là và . Giả sử T là phép tịnh tiến theo vectơ biến thành . Tìm tọa độ của vectơ .
Chọn A
Câu 34:
Cho tam giác đều tâm O. Hỏi có bao nhiêu phép quay tâm O góc quay , biến tam giác trên thành chính nó?
Chọn C
Câu 35:
Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d'. Có bao nhiêu phép vị tự biến mỗi đường thẳng thành chính nó.
Chọn D
Tâm vị tự là giao điểm của d và d'. Tỉ số vị tự là số k khác 0
(hoặc tâm vị tự tùy ý, tỉ số k = 1 - đây là phép đồng nhất)