Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 Toán 11 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 12)
-
987 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' Người ta định nghĩa “Mặt chéo của hình hộp là mặt tạo bởi hai đường chéo của hình hộp đó”. Hình hộp ABCD.A'B'C'D' có số mặt chéo là
Chọn D
Hình hộp ABCD.A'B'C'D' có 4 đường chéo đó là
Nên số mặt chéo của hình hộp bằng (mặt chéo).
Câu 2:
Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ hai là
Câu 4:
Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất hai người bắn trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để cả hai người cùng bắn trượt là
Câu 5:
Tại một buổi lễ có 15 cặp vợ chồng tham dự. Mỗi ông bắt tay một lần với mọi người trừ vợ mình. Các bà không ai bắt tay với
nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
Chọn C
Theo giả thiết bài toán, ta nhận thấy mỗi ông chồng chỉ bắt tay một lần với mọi người và sẽ không bắt tay với chính mình và vợ mình. Do đó:
Người thứ nhất bắt tay với 28 người.
Người thứ hai bắt tay với 27 người.
…
Người thứ 15 bắt tay với 14 người.
Khi đó ta có tổng số cái bắt tay là .
Câu 6:
Cho tứ diện ABCD, G là trọng tâm tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (GAB) là
Câu 7:
Một hộp đựng 12 bóng đèn, trong đó có 4 bóng đèn bị hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng đèn ra khỏi hộp. Xác suất để trong ba bóng lấy ra có 2 bóng đèn bị hỏng là
Câu 9:
Một nhóm học sinh có 4em nữ và 5em nam. Số cách xếp 9em này thành một hàng ngang sao cho giữa hai em nữ bất kỳ đều
không có một em nam nào là
Câu 10:
Với phương trình có ba em học sinh giải 3 đáp án là
Chọn đáp án đúng
Chon B
Ta có
Khi đó
Do đó .
Câu 12:
Cho hai đường thẳng song song . Trên đường thẳng lấy 10 điểm phân biệt, trên đường thẳng lấy 15 điểm phân biệt. Số tam giác tạo thành mà ba đỉnh của nó được chọn từ 25điểm vừa nói ở trên là
Câu 13:
Câu 14:
Một bữa tiệc bàn tròn của các câu lạc bộ trong trường THPT Đào Duy Từ có 3 thành viên từ câu lạc bộ múa, 4 thành viên từ câu lạc bộ Tiếng anh và 5 thành viên từ câu lạc bộ Nhảy. Số cách xếp chỗ ngồi cho các thành viên sao cho những người cùng câu lạc bộ ngồi cạnh nhau là
Câu 15:
Cho 4điểm A,B,C,D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB,AD lần lượt lấy các điểm M,N sao cho MN cắt BD tại I. Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sau đây?
Câu 18:
Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Xác suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai là
Câu 22:
Chọn D
Có 2 cách chọn sắp cho vị trí nam (vị trí chẵn, lẻ)
Có cách sắp xếp nam và cách sắp xếp nữ. Vậy có tất cả cách sắp xếp nam, nữ xen kẽ đứng thành hàng ngang. Chọn D.
Câu 23:
Cho tứ giác lồi ABCD và một điểm Skhông thuộc mp(ABCD). Có nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng xác định bởi các điểm A,B,C,D,S ?
Câu 24:
Chọn câu đúng?
Chọn B
Có A sai vì hai đường thẳng đã cho có thể trùng nhau, cần thêm từ hai đường thẳng phân biệt.
C sai vì hai đường thẳng này có thể cắt nhau, trùng nhau.
D sai vì hai đường thẳng chéo nhau chúng cũng không có điểm chung
Chọn B theo định nghĩa.
Câu 26:
Chọn A
Hình chóp tứ giác có 5 mặt nên số cạnh tối đa của thiết diện của hình chóp khi cắt bởi một mặt phẳng là 5 cạnh. Do vậy một lục giác không thể là thiết diện của hình chóp SABCD với đáy là đa giác lồi.
Câu 27:
Trên kệ sách có 10 sách Toán khác nhau và 5 sách Văn khác nhau. Lấy lần lượt 3 cuốn sách mà không để lại lên kệ. Xác suất để được hai cuốn sách đều là Văn, cuốn thứ ba là Toán là
Câu 28:
Câu 29:
Cho hình bình hành ABCDvà một điểm Skhông nằm trong mặt phẳng (ABCD). Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)và (SCD)là một đường thẳng song song với đường thẳng nào sau đây?
Câu 31:
Câu 33:
Tại một khu dân cư, tỉ lệ người mắc bệnh tim là 8%, mắc bệnh huyết áp là 9% và mắc cả hai bệnh đó là 5%. Chọn ngẫu nhiên một người sống tại vùng đó. Xác suất để người đó bị mắc ít nhất một trong hai bệnh tim hoặc huyết áp là
Câu 34:
Cho n là số nguyên dương thỏa mãn . Xét khai triển . Hệ số lớn nhất P(x) là
Câu 35:
Có 6 học sinh và 4 thầy giáo sẽ ngồi trên một ghế dài. Số cách xếp chỗ cho 10 người đó sao cho mỗi thầy giáo ngồi giữa hai học sinh là
Chọn B
Xếp 6 học sinh vào 6 vị trí ta có 6! ( cách xếp ).
Sáu học sinh này tạo ra 5 khoảng trống ở giữa. Để thỏa mãn đề bài ta xếp 4 thầy giáo vào 5 khoảng trống ở giữa sẽ có: ( cách xếp ).
Vậy có tất cả: ( cách xếp ).
Câu 36:
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M,N,P là 3 điểm trên các cạnh AD,CD,SO. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP) là hình gì?
Câu 37:
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy AD và BC. Biết AD = a, BC = b. Gọi I và J lần lượt là trọng tâm các tam giác SAD và SBC. Mặt phẳng (ADJ) cắt SB,SC lần lượt tại M,N. Mặt phẳng (BCI) cắt SA,SD tại P,Q. Giả sử AM cắt BP tại E, CQ cắt DN tại F. Tính EF theo a,b.
Câu 38:
Sắp xếp 5 học sinh lớp A và 5 học sinh lớp B vào hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy 5 ghế sao cho 2 học sinh ngồi đối diện nhau thì khác lớp. Khi đó số cách xếp là
Chọn D
Giả sử ta đánh số thứ tự hai dãy ghế lần lượt là từ 1 đến 10 (ghế 6 và 1 đối diện nhau, ghế 2 và 7 đối diện nhau, ghế 3 và 8 đối diện nhau, ghế 4 và 9 đối diện nhau, ghế 5 và 10 đối diện nhau).
Khi đó: chọn 1 học sinh xếp vào ghế số 1 ta có 10 cách chọn.
Chọn 1 học sinh khác giới xếp vào vị trí ghế số 6 (đối diện ghế số 1) ta có 5 cách chọn.
Chọn 1 học sinh xếp vào ghế số 2 ta có 8 cách chọn.
Chọn 1 học sinh khác giới xếp vào ghế số 7 (đối diện ghế số 2) ta có 4 cách chọn.
Chọn 1 học sinh xếp vào ghế số 3 ta có 6 cách chọn.
Chọn 1 học sinh khác giới xếp vào ghế số 8 (đối diện ghế số 3) ta có 3 cách chọn.
Chọn 1 học sinh xếp vào ghế số 4 ta có 4 cách chọn.
Chọn 1 học sinh khác giới xếp vào ghế số 9 (đối diện ghế số 4) ta có 2 cách chọn.
Chọn 1 học sinh xếp vào ghế số 5 ta có 2 cách chọn.
Chọn 1 học sinh khác giới xếp vào ghế số 10 (đối diện ghế số 5) ta có 1 cách chọn.
Vậy số cách sắp xếp là: cách sắp xếp.
Câu 39:
Câu 40:
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển biết là số nguyên dương thỏa mãn .
Câu 41:
Gọi A là tập hợp các số có 5chữ số khác nhau được tạo từ các số . Từ Achọn ngẫu nhiên một số, xác suất số đó có số 3và 4đứng cạnh nhau là
Câu 43:
Từ phòng chuyên môn gồm 15người, trong đó có Việt và Nam, người ta muốn chọn một tổ công tác gồm 5người, trong đó có 11tổ trưởng, 4tổ viên hơn nữa Việt và Nam không đồng thời có mặt trong tổ. Số cách chọn là
Câu 44:
Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng a. Trong (P) lấy hai điểm A,Bnhưng không thuộc asao cho ABcắt atại Evà Slà một điểm không thuộc (P). Các đường thẳng SA,SBcắt (Q) tại C,D. Khẳng định nào đúng?
Câu 45:
Câu 47:
Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn trong đó có 1 đáp án đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 2 điểm. Một học sinh không học bài nên đánh hú họa mỗi câu hỏi một phương án trả lời. Xác suất để học sinh này nhận điểm dưới 1 là:
Câu 48:
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình thang ABCD, . Gọi I là giao điểm của AB và DC, M là trung điểm SC, DM cắt mặt phẳng (SAB) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?