Hoặc
16 câu hỏi
Bài 7 trang 72 Toán 10 Tập 2. Một vật đồng thời bị ba lực tác động. lực tác động thứ nhất F1→ có độ lớn là 1 500 N, lực tác động thứ hai F2→ có độ lớn là 600 N, lực tác động thứ ba F3→ có độ lớn là 800 N. Các lực này được biểu diễn bằng những vectơ như Hình 23, với F1→, F2→=30°, F1→, F3→=45°và F2→, F3→=75°. Tính độ lớn lực tổng hợp tác động lên vật (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Bài 6 trang 72 Toán 10 Tập 2. Chứng minh khẳng định sau. Hai vectơ u→=x1; y1, v→=x2; y2 v→≠0→ cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho x1 = kx2 và y1 = ky2.
Bài 5 trang 72 Toán 10 Tập 2. Cho ba điểm A(1; 1) ; B(4; 3) và C(6; – 2). a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD = 2AB.
Bài 4 trang 72 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B(– 1; 1); C(– 8; 2). a) Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ). b) Tính chu vi của tam giác ABC. c) Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.
Bài 3 trang 72 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB tương ứng là M(2; 0); N(4; 2); P(1; 3). a) Tìm tọa độ các điểm A, B, C. b) Trọng tâm hai tam giác ABC và MNP có trùng nhau không? Vì sao?
Bài 2 trang 72 Toán 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3). a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. c) Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).
Bài 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a→=−1;2, b→=3;1, c→=2;−3. a) Tìm tọa độ vectơ u→=2a→+b→−3c→. b) Tìm tọa độ của vectơ x→ sao cho x→+2b→=a→+c→.
Hoạt động 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho i→và j→ là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy. a) Tính i→2;j→2;i→,j→. b) Cho u→=x1;y1,v→=x2;y2. Tính tích vô hướng của u→.v→.
Luyện tập 4 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2. Cho ba điểm A(– 1; 1); B(1; 5); G(1; 2). a) Chứng minh ba điểm A, B, G không thẳng hàng. b) Tìm tọa độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.
Hoạt động 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G (minh họa ở Hình 20). a) Biểu diễn vectơ OG→ theo ba vectơ OA→,OB→ và OC→. b) Tìm tọa độ của G theo tọa độ của A, B, C.
Luyện tập 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2. Cho hai điểm A(2; 4) và M(5; 7).Tìm tọa độ điểm B sao cho M là trung điểm đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Gọi M(xM; yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB (minh họa ở Hình 19). a) Biểu diễn vectơ OM→ theo hai vectơ OA→ và OB→. b) Tìm tọa độ của M theo tọa độ của A và B.
Luyện tập 2 trang 68 Toán lớp 10 Tập 2. Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.
Luyện tập 1 trang 68 Toán lớp 10 Tập 2. a) Cho u→=−2;0,v→=0;6,w→=−2;3. Tìm tọa độ của vectơ u→+v→+w→. b) Cho u→=3;0,v→=0;−7. Tìm tọa độ của vectơ w→ sao cho w→+u→=v→.
Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ u→=x1;y1 và v→=x2;y2. a) Biểu diễn các vectơ u→,v→ theo hai vectơ i→ và j→. b) Biểu diễn các vectơ u→+v→,u→−v→,ku→ (k ∈ ℝ) theo hai vectơ i→ và j→. c) Tìm tọa độ các vectơ u→+v→,u→−v→, ku→ (k ∈ ℝ).
Câu hỏi khởi động trang 67 Toán lớp 10 Tập 2. Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (400; 50) đến thành phố B có tọa độ (100; 450) (Hình 17) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Người ta muốn biết vị trí (tọa độ) của máy bay trực thă...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k