Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ
Mối liên hệ giữa hai vectơ vận tốc là như thế nào?
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Ta thấy hai vectơ là hai vectơ cùng phương nên với k ≠ 0.
Hoạt động 1 trang 88 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi B là trung điểm của AC.
Chứng tỏ rằng .
Lời giải:
Do B là trung điểm của AC nên .
Do đó hay .
Hoạt động 2 trang 88 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi B là trung điểm của AC.
QUẢNG CÁO
Quan sát vectơ và , nêu mối liên hệ về hướng và độ dài của vectơ với .
Lời giải:
Từ Hoạt động khám phá 1, ta có:
Mặt khác: nên .
Do đó vectơ cùng hướng với vectơ và .
Quan sát trên Hình 59, ta cũng thấy vectơ cùng hướng với vectơ và độ dài vectơ bằng 2 lần độ dài vectơ . Do đó vectơ cùng hướng với và .
Luyện tập 1 trang 89 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Tìm các số a, b biết: .
Lời giải:
Tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Do đó AG = AM; GN = GB.
Vì AM là đường trung tuyến nên G thuộc đoạn AM
Do và là hai vectơ cùng hướng nên .
Vì BN là đường trung tuyến nên G thuộc đoạn BN.
Do và là hai vectơ cùng hướng nên .
Vậy a = ; b = .
Luyện tập 2 trang 89 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh .
Lời giải:
Vậy .
Hoạt động 3 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng .
Lời giải:
Ta có ; .
Do đó .
Do I là trung điểm của AB nên .
Do đó .
Vậy .
Hoạt động 4 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho G là trọng tâm của tam giác ABC và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng .
Lời giải:
Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC, AB.
Do D là trung điểm của BC nên .
Do E là trung điểm của AC nên .
Do F là trung điểm của AB nên .
Do đó .
.
Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên
; ; .
Do đó .
Ta có
Vậy .
Luyện tập 3 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh .
Lời giải:
Gọi D là trung điểm của BC.
Do D là trung điểm của BC nên .
Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên hay .
Do đó .
Vậy .
Lời giải:
Ta có với k là số thực khác 0. Khi đó hai vectơ và cùng phương.
Hoạt động 6 trang 91 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba điểm phân biệt A, B, C.
a) Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ có cùng phương hay không?
b) Ngược lại, nếu hai vectơ cùng phương thì ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
Lời giải:
a) Giá của vectơ là đường thẳng AB, giá của vectơ là đường thẳng AC.
Do A, B, C thẳng hàng nên đường thẳng AB trùng với đường thẳng AC.
Do đó hai vectơ cùng phương.
b) Giá của vectơ là đường thẳng AB, giá của vectơ là đường thẳng AC.
Hai vectơ cùng phương nên giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Mà AB và AC có điểm chung là A nên AB trùng AC.
Do đó A, B, C thẳng hàng.
Luyện tập 4 trang 91 Toán lớp 10 Tập 1: Ở Hình 61, tìm k trong mỗi trường hợp sau:
a) ,
b) .
Lời giải:
a) Hai vectơ và là hai vectơ cùng hướng và AC = AD nên .
Vậy k = .
b) Hai vectơ và là hai vectơ ngược hướng và BD = 3DC nên .
Vậy k = -3.
Bài tập
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Lời giải:
Ta thấy hai vectơ và là hai vectơ ngược hướng và MN = 2PQ nên .
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Bài 2 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm.
a) Xác định điểm C thỏa mãn .
b) Xác định điểm D thỏa mãn .
Lời giải:
a) Ta thấy > 0 nên hai vectơ và cùng hướng.
Khi đó hay AC = AB và A, B, C thẳng hàng.
Do đó C là trung điểm của AB.
b) Ta thấy nên hai vectơ và ngược hướng.
Khi đó hay AD = AB và A, B, D thẳng hàng.
Do đó D nằm khác phía với B so với điểm A sao cho AD = AB.
a) ;
b) .
Lời giải:
a) Tam giác ABC có P là trung điểm của AB; N là trung điểm của AC nên PN là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó PN // BC và PN = BC.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và PN = BC nên .
Do đó .
Vậy .
b) Tam giác ABC có P là trung điểm của AB; M là trung điểm của BC nên PM là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó MP // CA và MP = CA.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và MP = CA nên hay .
Do đó .
Vậy .
Bài 4 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E thuộc cạnh BC thỏa mãn BD = DE = EC (Hình 62). Giả sử , . Biểu diễn các vectơ theo .
Lời giải:
Ta có ;
Do BD = DE = EC và BD + DE + EC = BC nên BD = DE = EC = BC.
Hai vectơ và cùng hướng và BD = BC nên .
Hai vectơ và cùng hướng và BE = 2BD nên .
Có nên .
Có nên .
a) ;
b) ;
c) Điểm G thuộc đoạn thẳng AE và .
Lời giải:
a) Do M là trung điểm của AB nên (1).
Do N là trung điểm của CD nên (2).
Do G là trung điểm của MN nên GM = GN.
Ta thấy hai vectơ và ngược hướng và GM = GN nên .
Do đó .
Từ (1) và (2) ta có .
Ta có
.
Vậy .
b) Do E là trọng tâm của tam giác BCD nên .
Do đó .
c) Do nên hai vectơ và cùng hướng.
Mà 4 > 0 nên G nằm giữa A và E.
Do đó hay EA = 4EG.
EG = EA
AG = EA.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và AG = EA nên .
Lời giải:
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AB.
Do ABCD là hình bình hành nên .
Do M là trung điểm của BC nên BM = BC.
Hai vectơ và cùng hướng và BM = BC nên .
Do N là trung điểm của AB nên NB = AB.
Hai vectơ và ngược hướng và NB = AB nên .
Ta có ; .
Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên và .
Do đó và .
Bài 7 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thỏa mãn
.
a) Biểu thị mỗi vectơ theo hai vectơ .
b) Chứng minh D, E, H thẳng hàng.
Lời giải:
Vì nên và cùng hướng và .
nên cùng hướng và AE = .
nên cùng hướng và .
a) Do nên .
Ta có: .
.
.
b) Từ phần a ta thấy .
Do đó D, H, E thẳng hàng và H là trung điểm của DE.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ