Thuốc Sertraline - Điều trị trầm cảm, hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế - Cách dùng

Thuốc Sertraline thường được dùng điều trị trầm cảm, hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Vậy thuốc Sertraline được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của Sertraline 

Sertraline là một chất ức chế mạnh và đặc hiệu sự thu hồi senotonin (5-HT) ở đầu sợi thần kinh.

Trên in vitro, Sertraline là chất ức chế mạnh và đặc hiệu sự thu hồi senotonin (5-HT) ở đầu sợi thần kinh dẫn đến sự tăng cường tác dụng của 5-HT ở động vật. Nó chỉ có tác dụng rất yếu trên việc thu hồi norepinephrine và dopamin ở các đầu sợi thần kinh. Ở các liều lâm sàng, sertraline ức chế sự thu hồi senotonin vào trong các tiểu cầu ở người. Nó không có tác dụng kích thích, an thần hay tác dụng kháng cholinergic hay gây độc trên tim ở động vật. Các nghiên cứu có kiểm chứng ở những người tình nguyện bình thường cho thấy rằng sertraline không có tác dụng an thần và không làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt động tâm thần. Nhờ tác dụng ức chế chọn lọc sự thu hồi 5-HT, sertraline không tăng cường hoạt tính của hệ catecholaminergic. Sertraline không có ái lực với các thụ thể hệ muscarinic (hệ cholinergic), serotonergic, dopaminergic, adrenergic, histaminergic, GABA hay benzodiazepine. Dùng lâu dài sertraline ở động vật có liên quan đến việc điều chỉnh giảm các thụ thể norepinephrine ở não cũng như thường gặp phải ở các thuốc chống trầm cảm và chống ám ảnh có hiệu quả lâm sàng khác.

Không giống như các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, người ta không thấy có hiện tượng tăng cân trong các nghiên cứu lâm sàng, có kiểm chứng, điều trị sertraline cho các bệnh nhân trầm cảm hoặc rối loạn cưỡng bức ám ảnh (OCD), thậm chí có một vài bệnh nhân còn giảm sút cân khi điều trị bằng sertraline.

Sertraline đã chứng tỏ là không có khả năng gây lạm dụng thuốc.

Thuốc được bào chế dưới nhiều dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg và 100 mg.
  • Dung dịch uống: 20 mg/ml, có 12% ethanol, lọ 100 ml.
  • Viên nang: 25 mg, 50 mg.

Giá thuốc 

Thuốc Sertraline là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) – SAVIPHAMR. Thuốc đang được bán với giá 440.000 VNĐ / hộp 1 vỉ x 30 viên. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Sertraline 

Sertraline thường dùng để điều trị trầm cảmSertraline thường dùng để điều trị trầm cảm

Sertraline được chỉ định dùng trong các trường hợp:

Sertraline chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng dung dịch uống sertraline đồng thời với disulfiram (vì trong dung dịch có 12% ethanol) và các thuốc khác có khả năng gây phản ứng giống disulfiram (ví dụ metronidazole).
  • Đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng hai tuần.
  • Đang dùng pimozide.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Sertraline 

Cách dùng

  • Nên uống thuốc một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều. Viên nang sertraline phải uống vào bữa ăn. Đối với dạng thuốc dung dịch, sau khi đã tính được liều thích hợp, phải đong chính xác bằng ống nhỏ giọt đã định lượng do nhà sản xuất cung cấp rồi hòa vào dung môi kèm theo thuốc, nếu không có, có thể thay bằng 120 ml nước đun rồi để nguội, nước ngọt có ga hoặc dung dịch nước cam, nước quít. Đổ dịch thuốc đã tính liều vào dung môi hòa loãng rồi uống ngay không được để lâu.
  • Sau khi trộn, dịch thuốc có thể hơi đục nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng, trừ khi pha xong để lâu mới uống.

Liều dùng

Người lớn

Bệnh trầm cảm:

Liều khởi đầu 50 mg/lần, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng thêm từng bậc 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg/ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài nhiều tháng (thường khoảng 6 tháng) để đề phòng nguy cơ tái phát.

Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức:

Liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg/ngày.

Rối loạn hoảng sợ:

Liều khởi đầu 25 mg/lần/ngày. Cứ sau 1 tuần nếu bệnh không được cải thiện thì tăng thêm mỗi ngày 25 mg cho đến liều tối đa 200 mg/ngày.

Rối loạn tâm lý sau chấn thương:

Liều khởi đầu 25 mg/lần/ngày. Sau một tuần, phải tăng liều lên thành 50 mg/lần/ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm từng bậc cho đến liều tối đa 200 mg/ngày.

Rối loạn cảm xúc trước kỳ kinh:

Liều đầu tiên 50 mg/ngày cho liên tục suốt chu kỳ kinh hoặc chỉ cho trong thời kỳ hoàng thể. Nếu không có cải thiện rõ về lâm sàng, liều có thể tăng thêm 50 mg lúc bắt đầu mỗi chu kỳ kinh nguyệt mới cho tới tối đa 150 mg/ngày khi cho liên tục hoặc 100 mg/ngày khi chỉ cho trong thời gian hoàng thể. Nếu liều 100 mg/ngày đã dùng trong thời kỳ hoàng thể, liều có thể tăng dần trong 3 ngày đầu của mỗi thời kỳ hoàng thể.

Ghét sợ xã hội:

Liều khuyến cáo đầu tiên: 25 mg/lần/ngày. Sau 1 tuần, có thể tăng tới 50 mg/lần/ngày. Nếu không đỡ, có thể tăng tới liều tối đa 200 mg/ngày sau ít nhất 1 tuần.

Rối loạn xuất tinh sớm:

Liều trung bình 25 - 50 mg/ngày.

Trẻ em

Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức:

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên, liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày; trẻ em 6 - 12 tuổi liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg (trẻ em 6 - 12 tuổi tăng 25 mg) cho đến liều tối đa 200 mg/ngày. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Đối tượng khác

Bệnh nhân cao tuổi: Cần dùng liều thận trọng do người cao tuổi có tăng nguy cơ hạ natri huyết.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng. Nên bắt đầu với liều thấp hơn và số lần dùng thuốc ít hơn.

Tác dụng phụ thuốc Sertraline 

Sertraline có thể gây ác mộngSertraline có thể gây ác mộng

Thường gặp

Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, run, dị cảm, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tính dục, nghiến răng, tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng, đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu, phát ban, ra mồ hôi nhiều, đau cơ, viêm mũi, ngáp, viêm họng, chậm xuất tinh, rối loạn cương dương, đánh trống ngực, bốc hỏa, mệt mỏi, đau ngực.

Ít gặp

Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi, ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường, co giật, co cơ, điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu, phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mẩn ngứa, co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam, thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, co cơ, tiểu đêm, bí tiểu, xuất huyết âm đạo, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.

Hiếm gặp

Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật múa vờn, phân đen, chảy máu trực tràng, viêm miệng, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm răng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết, viêm da, co thắt thanh quản, tăng thông khí, giảm thông khí, thở rít, mất tiếng, nấc, rong kinh, viêm teo âm hộ âm đạo, khí hư, cương đau, chảy sữa.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Sertraline 

  • Trầm cảm nặng lên và/hoặc xuất hiện ý tưởng tự sát và hành vi bất thường có thể xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em bị bệnh trầm cảm hoặc các bệnh tâm thần khác, dù đang điều trị hay không điều trị bằng thuốc chống trầm cảm. Tất cả các người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống trầm cảm với bất kỳ chỉ định nào cũng phải được giám sát và theo dõi chặt chẽ để phát hiện tình trạng lâm sàng xấu đi, ý tưởng tự sát, hành vi thay đổi bất thường.
  • Triệu chứng hưng cảm đã thấy xuất hiện ở một số rất ít người dùng sertraline. Cần thận trọng và phải ngừng sertraline khi người bệnh bị hưng cảm.
  • Người bệnh điều trị bằng sertraline phải được giám sát theo dõi chặt để phát hiện các triệu chứng và dấu hiệu của hội chứng serotonin hoặc triệu chứng giống hội chứng ác tính thuốc an thần kinh.
  • Không được dùng sertraline cho người bị động kinh không ổn định và người bị động kinh đã được kiểm soát phải được theo dõi tốt. Phải ngừng sertraline khi bị co giật.
  • Không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi, trừ khi bị chứng rối loạn ám ảnh - cưỡng bức. Phải theo dõi sát để phát hiện ý tưởng tự sát.
  • Cần thận trọng khi dùng sertraline người bệnh có tiền sử rối loạn chảy máu.
  • Giảm natri huyết có thể xảy khi điều trị bằng sertraline. Người cao tuổi, người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc giảm thể tích tuần hoàn do nguyên nhân khác có nguy cơ cao. Triệu chứng giảm natri huyết bao gồm: Đau đầu, khó tập trung tư tưởng, rối loạn trí nhớ, lú lẫn, yếu cơ, không vững dễ ngã. Nếu giảm natri huyết, phải ngừng sertraline và cho điều trị thích hợp.
  • Các triệu chứng cai thuốc thường gặp khi ngừng thuốc, đặc biệt khi ngừng đột ngột. Các triệu chứng thường gặp: Cảm giác chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ (kể cả mất ngủ, nằm mê nhiều), kích thích, lo âu, buồn nôn và/hoặc nôn, run và đau đầu. Nên giảm dần liều trong vài tuần hoặc tháng, tùy theo nhu cầu người bệnh.
  • Sertraline có thể gây hội chứng đứng ngồi không yên, thường xuất hiện trong vài tuần đầu điều trị. Nếu tăng liều, có thể gây hại.
  • Thận trọng ở người đái tháo đường vì có thể làm thay đổi kiểm soát glucose huyết.
  • Sertraline có thể gây chán ăn và sụt cân, nên cần thận trọng khi dùng cho người nhẹ cân.
  • Dùng thận trọng với người nghiện rượu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không khuyến cáo dùng sertraline cho người mang thai, trừ khi lợi ích đối với mẹ vượt nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Các trẻ sơ sinh phải được theo dõi cẩn thận trong trường hợp dùng sertraline cho mẹ ở giai đoạn sau, đặc biệt trong ba tháng cuối.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Sertraline phân bố vào sữa mẹ nên có thể gây tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy, phụ nữ đang nuôi con bú dùng sertraline phải rất thận trọng, không khuyến cáo.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù sertraline ít gây buồn ngủ hơn đa số các thuốc chống trầm cảm hiện có và không gây tổn hại nhiều đến chức năng nhận thức hoặc tâm lý vận động, nhưng vẫn phải thận trọng khi lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Sertraline 

  • Tránh phối hợp sertraline với bất cứ thuốc sau đây: Disulfiram, lobenguan I 123, các thuốc ức chế MAO, pimozid, sibutramin, thioridazin.
  • Sertraline có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của: Rượu (Ethyl), thuốc chẹn alpha/beta, thuốc chống đông máu, thuốc chống trầm cảm (ức chế tái hấp thu serotonin/đối kháng), thuốc chống tiểu cầu, aspirin, thuốc chẹn beta, buspiron, carbamazepin, clozapin, thuốc ức chế thần kinh trung ương: các cơ chất CYP2B6, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A4, desmopressin, dextromethorphan, drotrecogin alfa, eplerenon, fessoteronin, galantamin, haloperidol, ibritumomab, lithium, maraviroc, methadon, thuốc chống viêm không steroid, phenytoin, pimecrolimus, pimozid, propafenon, ranolazin, risperidon, salicylat, salmeterol, các thuốc điều hòa serotonin, tamoxifen, thioridazin, các thuốc tiêu cục máu, tositumomab, tramadol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc đối kháng vitamin K.
  • Nồng độ/tác dụng của sertraline có thể tăng do phối hợp với: Thuốc giảm đau (opioid), buspiron, cimetidin, chất ức chế CYP2D6, dasatinib, disulfiram, macrolid, thuốc ức chế MAO, metoclopramid, omega-3-acid ethyl ester, pentosan, polysulfat natri, thuốc tương tự prostacyclin, sibutramin, tramadol, tryptophan.
  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là: Nước ép bưởi.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn lưỡng cực (tâm trạng rối loạn với hưng cảm và trầm cảm);
  • Vấn đề chảy máu;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tiền sử tăng nhãn áp, góc đóng;
  • Hạ natri máu (ít natri trong máu);
  • Mania hoặc hưng cảm nhẹ;
  • Ban xuất huyết (mất màu tím hoặc màu nâu đỏ ở da);
  • Tiền sử động kinh – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì tác dụng có thể tăng lên do quá trình loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể chậm.

Bảo quản thuốc Sertraline 

Nếu bảo quản thuốc không đúng cách, thuốc có thể bị hư hỏng, giảm tác dụng dược lý. Người dùng nên bảo quản thuốc Sertraline theo chỉ dẫn sau:

Không lấy viên thuốc ra khỏi vỉ khi chưa có ý định dùng thuốc. Để thuốc tiếp xúc quá lâu với không khí môi trường bên ngoài sẽ khiến thuốc bị ẩm mốc, vi khuẩn tấn công, làm giảm tác dụng của thuốc;

  • Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em;
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát;
  • Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào thuốc;
  • Khi thuốc đã quá hạn sử dụng, người dùng không tiếp tục lưu trữ và dùng thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng thường gặp khi quá liều gồm: Buồn ngủ, lo âu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, giãn đồng tử.

Cách xử lý khi quá liều

Cần điều trị tích cực. Sertraline không có thuốc giải độc. Vì vậy, khi quá liều thường điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu mới ngộ độc, có thể gây nôn.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!