Thuốc Cefprozil - Điều trị viêm họng, vêm amidan - Cách dùng

Thuốc Cefprozil là gì? Thuốc Cefprozil được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng 1900.edu.vn tìm hiểu thật kĩ về thuốc Cefprozil trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thông tin thành phần của Cefprozil

Cefprozil là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ thứ hai. Tác dụng là diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefprozil có tác dụng in vitro và trong lâm sàng đối với các vi khuẩn gram âm và gram dương sau:

Gram dương hiếu khí:

  • Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase). Lưu ý: Cefprozil không có hoạt tính trên Staphylococci kháng methicillin.
  • Streptococcus pneumoniae.
  • Streptococcus pyogenes.

Gram âm hiếu khí:

  • Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase).
  • Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase).

Ngoài ra, trong các kết quả in vitro có sẵn, thuốc Cefprozil còn có hoạt tính trên nhiều vi khuẩn hiếu khí Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kỵ khí khác. Tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ.

Thuốc có những dạng bào chế sau:

  • Viên nén: 500mg, 250mg
  • Thuốc bột: 500mg,  250mg
  • Siro: 250mg/5ml, 125mg/5ml.

Giá thuốc Cefprozil 250mg khoảng 340.000 VNĐ/hộp.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cefprozil 

Thuốc Cefprozil điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

Đường hô hấp trên

  • Viêm họng / Viêm amidan do St.pyogenes.
  • Viêm tai giữa do St.pneumoniae, H.influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase) và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
  • Viêm xoang cấp tính do St.pneumoniae, H.influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase).

Thuốc Cefprozil điều trị Viêm họng / Viêm amidan do St.pyogenes.Thuốc Cefprozil điều trị Viêm họng / Viêm amidan do St.pyogenes.

Đường hô hấp dưới

  • Viêm phế quản cấp tính do nhiễm khuẩn thứ cấp, đợt kịch phát viêm phế quản mạn tính do nhiễm khuẩn cấp do St.pneumoniae, H.influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
  • Da và cấu trúc da: Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do St.aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St.pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Không dùng Cefprozil cho những đối tượng sau

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị dị ứng các loại thuốc kháng sinh cephalosporin (cefdinir, cefprozil, cefuroxime, cephalexin…)

Liều dùng và cách sử dụng thuốc hợp lý thuốc Cefprozil 

Liều dùng Cefprozil cho người lớn

Dùng 500mg sau mỗi 12 giờ, liên tục trong vòng 10 ngày.

Dùng 500mg sau mỗi 24 giờ, liên tục trong 3 – 7 ngày.

  • Viêm tai giữa

Dùng 500mg sau mỗi 24 giờ, liên tục trong vòng 5 -7 ngày.

  • Viêm phổi cộng đồng (bệnh nhân không nhập viện)

Dùng 500mg sau mỗi 12 giờ, liên tục trong vòng 7 – 21 ngày.

  • Viêm thận – bể thận

Dùng 500mg sau mỗi 12 – 24 giờ, liên tục trong vòng 14 ngày.

  • Viêm xoang

Dùng 250 – 500mg sau mỗi 12 giờ, liên tục trong vòng 10 ngày.

Dùng 250 – 500mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày hoặc uống 500mg sau mỗi 24 giờ trong vòng 10 ngày.

  • Viêm amidan hoặc viêm họng

Dùng 500mg sau mỗi 24 giờ, liên tục trong vòng 10 ngày.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Dùng 500mg sau mỗi 12 – 24 giờ, liên tục trong vòng 10 – 14 ngày.

Liều dùng Cefprozil cho trẻ em

  • Viêm tai giữa

Trẻ từ 6 -12 tuổi: Dùng 15mg/kg sau mỗi 12 giờ, liên tục trong 10 ngày. Liều dùng tối đa không quá 1g/ ngày.

Trẻ từ 13 tuổi trở lên: Dùng liều của người lớn.

  • Viêm xoang

Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Dùng 7.5 – 15mg/kg sau mỗi 12 giờ, liên tục trong 10 ngày. Liều dùng tối đa không quá 1g/ ngày.

Trẻ từ 13 tuổi trở lên: Dùng liều của người lớn.

  • Nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Dùng 20mg/kg uống sau mỗi 24 giờ, liên tục trong 10 ngày. Liều dùng tối đa không quá 1g/ ngày.

Trẻ từ 13 tuổi trở lên: Dùng liều của người lớn.

  • Viêm amidan / Viêm họng

Trẻ từ 2 đến 12 tuổi: Dùng 7,5 mg/kg sau mỗi 12 giờ, liên tục trong 10 ngày. Liều dùng tối đa không quá 1g/ngày.

Trẻ từ 13 tuổi trở lên: Dùng liều của người lớn.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <30 (ml/phút): Liều dùng 50% liều thông thường.

Do cefprozil bị loại bỏ khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống ngay sau khi chạy thận.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Bệnh nhân cao tuổi:

  • Viêm họng/ amidan: 500 mg mỗi ngày trong 10 ngày.
  • Nhiễm trùng hô hấp: 250-500 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Nhiễm trùng da: 250-500 mg mỗi ngày hoặc 500 mg/ngày trong 10 ngày.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Cefprozil 

Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Cefprozil bao gồm: 

Một số tác dụng phụ được liệt kê dưới đây khá hiếm gặp nhưng cũng nên thận trọng vì chúng có thể gây tổn hại đến sức khỏe:

Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ y khoa nếu như bạn xuất hiện các triệu chứng sau đây:

  • Tiêu chảy nghiêm trọng, có thể đi tiêu ra máu
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (chuột rút, khó thở, buồn nôn, sưng mặt và cổ họng).
  • Triệu chứng phát ban da (phồng rộp, bong tróc vảy, phát ban lan nhanh kết hợp với sốt, khó chịu).

Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ y khoa nếu như bạn xuất hiện triệu chứng khó thở.Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ y khoa nếu như bạn xuất hiện triệu chứng khó thở.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefprozil 

Lưu ý chung

  • Trước khi khởi đầu điều trị, nên xác nhận tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh beta-lactam.
  • Nhạy cảm chéo một phần giữa cephalosporin và các kháng sinh nhóm β-lactam khác, bao gồm cả penicilin và cephamycins. Tránh sử dụng ở những người đã xảy ra phản ứng quá mẫn trước đó với cephalosporin, penicilin hoặc các loại thuốc khác.
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin: Không sử dụng ở những người đã có phản ứng quá mẫn xảy ra tức thời nghiêm trọng (phản vệ) và sử dụng thận trọng ở những người phản ứng quá mẫn xảy ra chậm (ví dụ: Phát ban, sốt, tăng bạch cầu ái toan).
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Khi dung kéo dài cefprozil có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile gây tiêu chảy liên quan kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc, có thể gây tử vong. Cần theo dõi nếu triệu chứng tiêu chảy phát triển trong hoặc sau khi điều trị với thuốc.
  • Chỉ sử dụng điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
  • Có thể cho kết quả test Coomb’s trực tiếp dương tính.
  • Sử dụng thuốc đầy đủ và theo đúng khoảng thời gian quy định, ngay cả khi các triệu chứng nhanh chóng cải thiện tốt hơn sau vài ngày. Việc bỏ qua liều hoặc không hoàn thành toàn bộ liệu trình có thể làm giảm hiệu quả và tăng khả năng vi khuẩn phát triển kháng thuốc dẫn đến việc sẽ không thể điều trị được bằng cefprozil hoặc các kháng sinh khác cùng nhóm trong tương lai. Cefprozil sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc được xếp phân nhóm B, chưa đủ bằng chứng chứng minh thuốc an toàn cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng khi xét thấy hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ gây ra.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc qua được sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú, vì chưa rõ ảnh hưởng của cefprozil trên trẻ bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ, do đó cần lưu ý khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Cefprozil 

Tương tác thuốc

  • Kháng sinh aminoglycosid: có thể gây độc tính trên thận khi dùng đồng thời.
  • Probenecid: dùng đồng thời làm tăng sinh khả dụng của Cefprozil.

Tương tác các xét nghiệm

  • Kháng sinh cephalosporin gây phản ứng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benediet.
  • Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Bảo quản thuốc Cefprozil 

  • Bảo quản Cefprozil ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nơi ẩm thấp, ngăn đá tủ lạnh, nhà tắm…
  • Đặt thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Quá liều, quên liều và cách xử lý

Quá liều và độc tính

Chưa ghi nhận quá liều do thuốc cefprozil. Triệu chứng ngộ độc quá liều do các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật…

Cách xử lý khi quá liều

Cefprozil chủ yếu thải trừ qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!