Kháng sinh Cefdinir: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Cefdinir được biết đến như một loại thuốc kháng sinh được dùng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir không có tác dụng đối với bệnh nhiễm trùng do virus gây ra.

Cefdinir là thuốc gì? Công dụng thuốc

Cefdinir có tác dụng điều trị viêm phế quản nhiễm khuẩn ở cả trẻ em và người lớn.   Nguồn ảnh: poradum.comCefdinir có tác dụng điều trị viêm phế quản nhiễm khuẩn ở cả trẻ em và người lớn. Nguồn ảnh: poradum.com

Cefdinir là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra. 

Loại thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào có thể làm giảm tính hiệu quả của thuốc.

Cefdinir cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong bài viết này. 

Thận trọng và lưu ý trước khi dùng 

Không dùng Cefdinir nếu bị dị ứng với thuốc hoặc các kháng sinh khác có tác dụng tương tự. 

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng gặp phải các tình trạng sau: 

  • Bệnh thận hoặc đang chạy thận nhân tạo
  • Các vấn đề đường tiêu hóa như viêm đại tràng
  • Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, đặc biệt là Penicillin 

Hỗn dịch uống Cefdinir chứa sucrose, hãy trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu mắc bệnh đái tháo đường. 

Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Cách sử dụng Cefdinir như thế nào? 


Có thể dùng Cefdinir trong hoặc sau bữa ăn. Nguồn ảnh: HealthlineCó thể dùng Cefdinir trong hoặc sau bữa ăn. Nguồn ảnh: Healthline
Dùng Cefdinir theo đúng chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ và tuân thủ theo tất cả hướng dẫn sử dụng thuốc. 

Đối với thuốc dạng lỏng, lắc đều hỗn dịch uống trước khi dùng. Sử dụng ống định lượng hoặc thiết bị đo liều có sẵn trong hộp để lấy đúng hàm lượng thuốc. Nếu không có thiết bị đo liều, hãy hỏi ý kiến dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể. 

Sử dụng Cefdinir đầy đủ theo thời gian quy định, ngay cả khi các triệu chứng bệnh ổn định. Bỏ thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn kháng thuốc. Cefdinir không giúp điều trị cúm hoặc cảm lạnh thông thường do virus gây ra. 

Cefdinir có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y tế. Vì vậy, hãy cho bác sĩ rằng bạn đang sử dụng Cefdinir. 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Vứt bỏ bất kỳ loại chất lỏng Cefdinir nào quá 10 ngày không sử dụng. 

Nên làm gì nếu quên dùng thuốc?

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Chú ý không dùng 2 liều cùng một lúc. 

Cách xử trí khi dùng quá liều

Nếu lỡ sử dụng quá liều Cefdinir, nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với Trung tâm Chống độc để được hỗ trợ kịp thời. 

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy hoặc co giật. 

Những điều cần tránh khi dùng Cefdinir

Tránh sử dụng thuốc kháng axit hoặc bổ sung khoáng chất có chứa nhôm, magie hoặc sắt trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Cefdinir. Thuốc kháng axit hoặc sắt (không bao gồm sữa công thức bổ sung sắt cho trẻ) có thể khiến cơ thể khó hấp thu Cefdinir hơn.  

Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy hoặc là dấu hiệu của một bệnh nhiễm trùng mới. Nếu bị tiêu chảy phân nước hoặc có máu, hãy liên hệ cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc chống tiêu chảy.

Tác dụng phụ của Cefdinir 

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Cefdinir như: Phát ban, khó thở, phù mặt và thanh quản hoặc phản ứng da nghiêm trọng bao gồm sốt, đau họng, bỏng mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bong tróc. 

Liên hệ cho bác sĩ ngay nếu có các tình trạng sau: 

  • Đau dạ dày nghiêm trọng, tiêu chảy phân nước hoặc có máu, ngay cả khi ngừng sử dụng thuốc vài tháng
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể và các triệu chứng cúm
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường
  • Co giật
  • Sốt, suy nhược, lú lẫn
  • Nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc củng mạc mắt
  • Bệnh lý về thận như tiểu ít hoặc không đi tiểu, phù bàn chân hoặc mắt cá chân, mệt mỏi hoặc khó thở 

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm: 

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo.
  • Đau đầu.
  • Phát ban, kể cả hăm tã ở trẻ sơ sinh dùng Cefdinir. 

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ cho bác sĩ để được tư vấn nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào. 

Liều lượng khuyến nghị của Cefdinir 

Uống thuốc đầy đủ theo đúng thời gian quy định của bác sĩ. Nguồn ảnh: allmedtech.comUống thuốc đầy đủ theo đúng thời gian quy định của bác sĩ. Nguồn ảnh: allmedtech.comLiều thông thường điều trị viêm phổi cộng đồng cho người lớn: 300 mg/12 giờ, kéo dài 10-14 ngày. 

Liều thông thường điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính cho người lớn: 300 mg/12 giờ x 5-10 ngày hoặc 600 mg/24 giờ, trong 10 ngày. 

Liều thông thường điều trị viêm xoang hàm trên cấp tính cho người lớn: 300 mg/12 giờ hoặc 600 mg/24 giờ, dùng trong 10 ngày.

Liều thông thường điều trị nhiễm trùng da hoặc mô mềm không biến chứng cho người lớn: uống 300 mg 12 giờ một lần, trong 10 ngày. 

Liều thông thường điều trị viêm amidan hoặc viêm họng cho người lớn: 300 mg/12 giờ x 5-10 ngày hoặc 600 mg/24 giờ, dùng trong 10 ngày. 

Liều thông thường điều trị viêm phổi cộng đồng mắc phải cho trẻ em 13 tuổi trở lên: 300 mg uống 12 giờ một lần, kéo dài trong 10-14 ngày. 

Liều thông thường điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính cho trẻ trên 13 tuổi: 300 mg/12 giờ x 5-10 ngày hoặc 600 mg/24 giờ, dùng trong 10 ngày. 

Liều thông thường điều trị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn cho trẻ em: 

  • 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg uống 12 giờ một lần trong 5-10 ngày hoặc 14 mg/kg/24 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Liều tối đa: 600 mg/ngày. 

Liều thông thường điều trị viêm amidan hoặc viêm họng cho trẻ em:  

  • 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg uống 12 giờ một lần trong 5-10 ngày hoặc 14 mg/kg/24 giờ, trong 10 ngày.
  • Trên 13 tuổi: 300 mg/12 giờ x 5-10 ngày hoặc 600 mg/24 giờ, dùng kéo dài 10 ngày.
  • Liều tối đa: 600 mg/ngày. 

Liều thông thường điều trị viêm xoang hàm trên cấp tính cho trẻ em: 

  • 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg uống 12 giờ một lần trong 5-10 ngày hoặc 14 mg/kg/24 giờ, trong 10 ngày.
  • Trên 13 tuổi: 300 mg/12 giờ x 5-10 ngày hoặc 600 mg/24 giờ, dùng trong 10 ngày.
  • Liều tối đa: 600 mg/ngày. 

Liều thông thường điều trị nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng cho trẻ em: 

  • 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg uống 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
  • 13 tuổi trở lên: 300 mg uống mỗi 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
  • Liều tối đa: 600 mg/ngày. 

Những loại thuốc ảnh hưởng đến Cefdinir

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là: 

  • Thuốc chống viêm không steroid Probenecid
  • Bổ sung vitamin hoặc khoáng chất có chứa sắt 

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với Cefdinir gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin và các loại thảo dược khác.  

Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây. Hãy thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc bạn đang dùng và chuẩn bị định dùng, trước khi được kê đơn Cefdinir. 

Thông tin cần lưu ý 

Lưu ý để thuốc tránh xa tầm với của trẻ, không bao giờ dùng chung Cefdinir với người khác và chỉ sử dụng theo chỉ định kê đơn của bác sĩ. 

Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!