Sách bài tập Toán 8 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
Bài tập 6.15 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: Tính các tổng sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
b)
=
=
Bài tập 6.16 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: Tính các hiệu sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
=
=
=
=
=
b)
= (Mẫu thức chung là: (2x – 3)(4x + 7))
=
=
=
= .
Bài tập 6.17 trang 9 SBT Toán Tập 2: Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
(Mẫu thức chung là: x2y2)
b) =
= (Mẫu thức chung là: xy(y – 2x))
= = =
= = .
Bài tập 6.18 trang 9 SBT Toán Tập 2: Tính các tổng sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
= (Mẫu thức chung là: 36x2y2)
= .
b)
=
=
=
=
=
=
= .
Bài tập 6.19 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức .
b) Tính giá trị của P tại x = –99.
Lời giải:
a)
Điều kiện xác định của biểu thức là x ≠ 1, ta có:
b) Thay x = –99 vào biểu thức P ta có:
.
Bài tập 6.20 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức: .
b) Tính giá trị của Q tại x = 103.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của Q là: x ≠ ± 3.
Ta có
.
b) Thay x = 103 vào Q ta có: Q = .
Bài tập 6.21 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Chứng minh rằng nếu a, b, c ≠ 0, a + b + c = 0 thì .
b) Chứng minh rằng nếu x ≠ y, y ≠ z, z ≠ x thì:
.
Lời giải:
a) Với a, b, c ≠ 0, ta có:
Mà a + b + c = 0 nên ta suy ra: (điều cần phải chứng minh).
b) Với x ≠ y, y ≠ z, z ≠ x, ta có:
.
Vậy (điều cần phải chứng minh).
Lời giải:
Điều kiện xác định của P là: y ≠ 2, x ≠ 6.
Nếu 3y – x = 6 thì x = 3y – 6. Thay x = 3y – 6 vào biểu thức P ta có:
không đổi với mọi x, y thỏa mãn 3y – x = 6.
Bài tập 6.23 trang 10 SBT Toán Tập 2: Cho biểu thức
(x ≠ 3, x ≠ 1, x ≠ –1).
a) Rút gọn phân thức .
b) Chứng tỏ rằng có thể viết trong đó a, b là những hằng số.
c) Tìm tập hợp các giá trị nguyên của x để P có giá trị là số nguyên.
Lời giải:
a) Ta có
b)
Do đó, P có thể viết dưới dạng trong đó a = –2; b = –6.
c) Vì nên để P là số nguyên thì phải là số nguyên.
Suy ra 6 ⋮ (x – 3) hay (x – 3) ∈ Ư(6).
Khi đó (x – 3) ∈ {1; 2; 3; 6; –1; –2; –3; –6}.
Suy ra x ∈ {4; 5; 6; 9; 2; 1; 0; –3}.
Loại x = 1 vì không thỏa mãn điều kiện x ≠ 3, x ≠ 1, x ≠ –1.
Vậy x ∈ {4; 5; 6; 9; 2; 0; –3} thì thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài tập 6.24 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức (x ≠ 0, x ≠ 1).
b) Chứng tỏ rằng chỉ có một giá trị nguyên của của x để P cũng nhận giá trị nguyên
Lời giải:
a) Ta có:
(x ≠ 0, x ≠ 1)
b) Để P nguyên thì 1 ⋮ x, tức là x ∈ Ư(1).
Suy ra x ∈ Ư(1) = {1; –1}.
Mà điều kiện xác định của P là x ≠ 0, x ≠ 1 nên ta loại trường hợp x = 1.
Do đó, chỉ có một giá trị x = –1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lời giải:
Quãng đường tàu đi với vận tốc x (km/h) là: = 300 (km).
Thời gian tàu đi với vận tốc x (km/h) là: (giờ).
Quãng đường tàu đi với vận tốc 12 km/h là: 12 . 3 = 36 (km).
Quãng đường còn lại dài: 900 – 300 – 36 = 564 (km).
Vận tốc tàu đi trên quãng đường 564 km là: x + 5 (km/h).
Thời gian tàu đi quãng đường 564 km là: (giờ).
Thời gian thực tế tàu đi là:
(giờ)
Vậy phân thức tính thời gian thực tế để tàu đi từ cảng A đến cảng B là:
giờ.
Lời giải:
Gọi y (cm) là độ dài đoạn thẳng DE. (y > 0).
Ta có: AB = DE + EF
Vì hình hộp chữ nhật 200 cm3 có diện tích đáy là: (x + 1)x (cm2), từ đó suy ra chiều cao EF = (cm).
Vì hình hộp chữ nhật 500 cm3 có diện tích đáy là: (x + 2)x (cm2), từ đó suy ra chiều cao AB = (cm).
Vì AB = DE + EF
Suy ra DE = AB – EF =
=
=
Ta lại có:
CB = EF = (cm) (vì hai hình hộp chữ nhật bằng nhau có cùng thể tích 200 cm2).
AC = CB + AB = +
=
=
Vậy phân thức biểu diễn độ dài độ dài các đoạn thẳng DE và AC là
DE = (cm) và AC = (cm).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: