Giải SBT Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 8 sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 8

Giải SBT Toán 8 trang 83

Bài 56 trang 83 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC. Các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh AB và AC thỏa mãn MN // BC và AMMB=23. Tỉ số NCAN bằng

A. 23.

B. 25.

C. 32.

D. 35.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC. Các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh AB và AC thỏa mãn MN // BC

Xét ∆ABC với MN // BC, ta có AMMB=ANNC (định lí Thalès)

Suy ra NCAN=MBAM=32.

Bài 57 trang 83 SBT Toán 8 Tập 2Cho hai tam giác MNP và M’N’P’. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu M^=M'^ và N^=P'^ thì ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’.

B. Nếu M^=N'^ và N^=P'^ thì ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’.

C. Nếu M^=P'^ và N^=M'^ thì ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’.

D. Nếu M^=M'^ và P^=P'^ thì ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xét ∆MNP và ∆M’N’P’ có:

M^=M'^ và P^=P'^

Do đó ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’ (g.g).

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 58 trang 83 SBT Toán 8 Tập 2Nếu ∆MNP ᔕ ∆DEG thì

A. MNMP=DEDG.

B. MNMP=DEEG.

C.  MNMP=DGEG.

D. MNMP=EGDE.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì ∆MNP ᔕ ∆DEG nên MNDE=MPDG (tỉ số đồng dạng)

Suy ra MNMP=DEDG.

Bài 59 trang 83 SBT Toán 8 Tập 2Cho ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’ và M^=30°,N'^=40°. Số đo góc P là:

A. 30°.

B. 40°.

C. 70°.

D. 110°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Do ∆MNP ᔕ ∆M’N’P’ nên N^=N'^=40° (hai góc đồng dạng)

Xét ∆MNP có M^+N^+P^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra P^=180°M^N^ = 180°30°40°=110°.

Vậy P^=110°.

Bài 60 trang 83 SBT Toán 8 Tập 2Hình 54 cho biết A’B’ = 4, A’O = 3, AO = 6, OB = x, AB = y

Hình 54 cho biết A’B’ = 4, A’O = 3, AO = 6, OB = x, AB = y

Giá trị của biểu thức x + y là:

A. 22.

B. 18.

C. 20.

D. 16.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét ∆A’OB’ vuông tại A’ có: B’O2 = A’B’2 + A’O2 (định lí Pythagore)

Do đó B'O=A'B'2+A'O2 = 42+32=25=5.

Do A’B’ ⊥ AA’, AB ⊥ AA’ nên A’B’ // AB.

Suy ra ∆OA’B’ ᔕ ∆OAB nên A'B'AB=A'OAO=B'OBO (tỉ số đồng dạng)

Hay 4y=36=5x

Do đó x=563=10; y=463=8.

Vậy x + y = 10 + 8 = 18.

Bài 61 trang 83 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC có DE // BC (Hình 55).

Cho tam giác ABC có DE // BC (Hình 55)

Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. ADAB+CACE=1.

B. ABAD+CECA=1.

C. ADAB+CECA=1.

D. ACAB+CECA=1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC có DE // BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có:

ADAB=AEAC=ACCEAC=1CEAC

Suy ra  ADAB+CECA=1.

Giải SBT Toán 8 trang 84

Bài 62 trang 84 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC có BD là đường phân giác của góc ABC (Hình 56). Độ dài DC là:

Cho tam giác ABC có BD là đường phân giác của góc ABC (Hình 56). Độ dài DC là

A. 6.

B. 9.

C. 5.

D. 8 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét ∆ABC có BD là đường phân giác góc ABC nên DADC=BABC (tính chất đường phân giác)

Hay 4DC=1218, suy ra DC=41812=6.

Vậy DC = 6.

Bài 63 trang 84 SBT Toán 8 Tập 2∆ABC ᔕ ∆DEF theo tỉ số đồng dạng k, ∆MNP ᔕ ∆DEF theo tỉ số đồng dạng q. Khi đó, ∆ABC ᔕ ∆MNP theo tỉ số đồng dạng là:

A. k + q.

B. kq.

C. qk.

D. kq.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

∆ABC ᔕ ∆DEF theo tỉ số đồng dạng k nên ta có ABDE=k (tỉ số đồng dạng).

∆MNP ᔕ ∆DEF theo tỉ số đồng dạng q nên ta có MNDE=q (tỉ số đồng dạng).

Ta có: ABMN=ABDEDEMN=ABDE:MNDE=kq

Vậy ∆ABC ᔕ ∆MNP theo tỉ số đồng dạng là AMMN=kq.

Bài 64 trang 84 SBT Toán 8 Tập 2Để đo khoảng cách AB, trong đó điểm B không tới được, người ta tiến hành đo bằng cách lấy các điểm C, D, E sao cho AD = 10 m, CD = 7 m, DE = 4 m (Hình 57). Khi đó, khoảng cách AB (tính theo đơn vị mét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:

Để đo khoảng cách AB, trong đó điểm B không tới được, người ta tiến hành đo

A. 9,3 m.

B. 9,4 m.

C. 9,6 m.

D. 9,7 m.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có AC = AD + DC = 10 + 17 = 17 (m).

Do DE ⊥ AC, BA ⊥ AC nên DE // AB

Xét ∆ABC với DE // AB, ta có DEAB=CDCA (hệ quả của định lí Thalès)

Hay 4AB=717, suy ra AB=41779,7 (m).

Vậy khoảng cách AB khoảng 9,7 m.

Bài 65 trang 84 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho MC = 2MB. Đường thẳng qua M song song với AC cắt AB ở D. Đường thẳng qua M song song với AB cắt AC ở E. Gọi x, y lần lượt là chu vi tam giác DBM và tam giác ECM. Tính x + 2y, biết chu vi tam giác ABC bằng 30 cm.

Lời giải:

Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho MC = 2MB. Đường thẳng qua M

• Do MC = 2MB và MB + MC = BC nên BC = MB + 2MB = 3MB

Do đó BMBC=13.

Vì DM // AB nên ∆BDM ᔕ ∆BAC.

Suy ra BDBA=BMBC=DMAC (tỉ số đồng dạng)

Do đó BDBA=BMBC=DMAC = BD+BM+DMAB+BC+CA = Chu vi tam giác DBMChu vi tam giác ABC (tính chất của dãy tỉ số bằng nhau).

Mà BMBC=13 nên Chu vi tam giác DBMChu vi tam giác ABC=13.

Do đó chu vi tam giác DBM là x=1330=10 (cm).

• Do MC = 2MB hay MB=12MC

Do MB + MC = BC nên BC=12MC+MC=32MC

Suy ra CMCB=23.

Vì EM // AC nên ∆ECM ᔕ ∆ACB.

Suy ra ECAC=EMAB=CMCB (tỉ số đồng dạng)

Do đó ECAC=EMAB=CMCB = EC+EM+CMAC+AB+CB = Chu vi tam giác ECMChu vi tam giác ABC(tính chất của dãy tỉ số bằng nhau).

Mà CMCB=23 nên Chu vi tam giác ECMChu vi tam giác ABC=23.

Do đó chu vi tam giác ECM là y=2330=20 (cm).

Vậy x + 2y = 10 + 2.20 = 50 (cm).

Bài 66 trang 84 SBT Toán 8 Tập 2Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB, với MA = a, MB = b. Vẽ hai tam giác đều AMC và BMD; gọi E là giao điểm của AD và CM, F là giao điểm của DM và BC (Hình 58).

a) Chứng minh EF // AB.

b) Tính ME, MF theo a, b.

Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB, với MA = a, MB = b

Lời giải:

Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB, với MA = a, MB = b

a) Do ∆AMC và ∆BMD là các tam giác đều nên ta có: AC = AM = CM = a, DM = DB = MB = b và DMB^=CAM^=60°, DBM^=CMA^=60°.

Mà các cặp góc này ở vị trí so le trong nên MD // AC, DB // CM.

Xét ∆ACE với MD // AC, ta có ECEM=ACDM=ab (hệ quả của định lí Thalès).

Xét ∆BDF với DB // CM, ta có FCFB=CMDB=ab (hệ quả của định lí Thalès).

Từ đó, ta có: ECEM=FCFB=ab

Xét ∆CMB có ECEM=FCFB nên EF // MB hay EF // AB (do M ∈ AB).

b) Từ EF // AB (câu a) suy ra EFM^=FMB^=60°, FEM^=EMA^=60° (các cặp góc ở vị trí so le trong)

Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB, với MA = a, MB = b

Tam giác EMF có EFM^=FEM^=60° nên tam giác EMF là tam giác đều.

Do đó ME = MF = EF.

Xét ∆CMB có EF // MB nên ta có: CECM=EFMB (hệ quả của định lí Thalès).

Do đó CECM=EFMB = CE+EFCM+MB = CE+EMCM+MB = CMCM+MB = aa+b

Hay EFMB=aa+b, suy ra EF=aMBa+b=aba+b.

Vậy ME=MF=EF=aba+b.

Giải SBT Toán 8 trang 85

Bài 67 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Một chiếc kệ bảy hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59. Tầng đáy có đường kính AB là 32 cm. Tầng giữa có đường kính CD nhỏ hơn đường kính tầng đáy là 12 cm. Tính độ dài đường kính tầng trên cùng EF, biết EF // AB; D, C lần lượt là trung điểm của EA và FB.

Một chiếc kệ bảy hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59

Lời giải:

Một chiếc kệ bảy hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59

Độ dài đường kính CD là: 32 ‒ 12 = 20 (cm).

Gọi H là trung điểm của EB.

Xét ∆EAB có D, H lần lượt là trung điểm của EA, EB nên DH là đường trung bình của ∆EAB. Do đó DH // AB và DH=12AB.

Tương tự, HC là đường trung bình của ∆BEF. Do đó HC // EF và HC=12EF.

Mà EF // AB nên DH // AB, HC // AB

Theo tiên đề Euclid ta có ba điểm D, H, C thẳng hàng.

Khi đó DC // EF // AB.

Xét ∆EAB có DH // AB nên ∆EDH ᔕ ∆EAB.

Suy ra DEAE=DHAB=12 (tỉ số đồng dạng)

Do đó DH=12AB=1232=16 (cm).

Khi đó HC = DC ‒ DH = 20 ‒ 16 = 4 (cm).

Syu ra EF = 2.HC = 2.4 = 8 (cm).

Vậy độ dài đường kính tầng trên cùng EF bằng 8 cm.

Bài 68 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, điểm I thuộc cạnh BC và IM, IN lần lượt là đường phân giác của các góc AIC và AIB. Chứng minh: AN.BI.CM = BN.IC.AM.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, điểm I thuộc cạnh BC và IM, IN lần lượt là

Xét ∆AIC có IM là đường phân giác của các góc AIC nên MCMA=ICIA (tính chất đường phân giác) (1)

Xét ∆AIB có IN là đường phân giác của các góc AIB nên NANB=IAIB (tính chất đường phân giác) (2)

Nhân lần lượt hai vế của (1), (2) với IBIC ta có:

Suy ra IBICNANBMCMA=IBICIAIBICIA=1.

Do đó: AN.BI.CM = BN.IC.AM.

Bài 69 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính độ dài AI.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm của các

Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AI và BC.

Do tam giác ABC cân tại A nên đường phân giác AI cũng là đường cao, đường trung tuyến của tam giác.

Do đó BH=BC2=6 (cm).

Tam giác AHB vuông tại H nên theo định lí Pythagore ta có:

AH2 = AB2 ‒ BH2 = 102 ‒ 62 = 64

Suy ra AH = 8 cm.

Xét ∆ABH có BI là phân giác góc B nên ta có: IAIH=BABH (tính chất đường phân giác)

Suy ra AIAI+IH=ABAB+BH hay AIAH=ABAB+BH

Do đó AI8=1010+6=58 nên AI=858=5 (cm).

Vậy AI = 5 cm.

Bài 70 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh:

a) ∆EBH ᔕ ∆DCH, ∆ADE ᔕ ∆ABC;

b) DB là tia phân giác của góc EDI, với I là giao điểm của AH và BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H

a) Do BD, CE là các đường cao nên BD ⊥ AC, CE ⊥ AB.

Xét ∆EBH và ∆DCH có:

BEH^=CDH^=90°; EHB^=DHC^ (hai góc đối đỉnh)

Do đó ∆EBH ᔕ ∆DCH (g.g.).

Xét ∆ABD và ∆ACE có:

ADB^=AEC^=90°; A^ là góc chung

Do đó ∆ADE ᔕ ∆ABC (g.g).

Suy ra ADAB=AEAC (tỉ số đồng dạng).

Xét ∆ADE và ∆ABC có:

ADAB=AEAC, A^ là góc chung

Do đó ∆ADE ᔕ ∆ABC (c.g.c).

b) Do ∆ADE ᔕ ∆ABC (câu a) nên ADE^=ABC^ (hai góc tương ứng) (1).

Xét ∆CIA và ∆CDB có:

CIA^=CDB^=90°; C^ là góc chung

Do đó ∆CIA ᔕ ∆CDB (g.g).

Suy ra CICD=CACB (tỉ số đồng dạng) hay CDCB=CICA.

Xét ∆CDI và ∆CBA có:

CDCB=CICA, C^ là góc chung

Do đó ∆CDI ᔕ ∆CBA (c.g.c).

Suy ra CDI^=CBA^ (hai góc tương ứng) (2).

Từ (1) và (2), ta có ADE^=CDI^.

Do đó 90°ADE^=90°CDI^ hay EDB^=BDI^.

Vậy DB là đường phân giác của góc EDI.

Bài 71 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho hình thang ABCD, AB // CD, DAB^=DBC^, ABBD=25. Tính diện tích tam giác BDC, biết diện tích tam giác ABD là 44,8 cm2.

Lời giải:

Cho hình thang ABCD, AB // CD, góc DAB = góc DBC, AB/BD = 2/5

Do AB // CD nên ABD^=BDC^ (hai góc ở vị trí so le trong)

Xét ∆ABD và ∆BDC có:

DAB^=DBC^ (giả thiết), ABD^=BDC^ (chứng minh trên)

Suy ra ∆ABD ᔕ ∆BDC (g.g).

Nên ABBD=25 là tỉ số đồng dạng của ∆ABD ᔕ ∆BDC.

Do đó, tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác BDC bằng bình phương của tỉ số đồng dạng.

Suy ra diện tích tam giác ABD (kí hiệu là S∆ABD) bằng 425 diện tích tam giác BDC (kí hiệu là S∆BDC) hay SΔABD=425SΔBDC.

Do đó: SΔBCD =SΔABD:425=44,8:425=280 (cm2).

Bài 72 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho hình bình hành ABCD (AC > BD). Vẽ CE vuông góc với đường thẳng AB tại E, CF vuông góc với đường thẳng AD tại F, BH vuông góc với đường thẳng AC tại H. Chứng minh:

a) ∆ABH ᔕ ∆ACE; ∆CBH ᔕ ∆ACF.

b) BH2 = HK.HQ, biết tia BH cắt dường thẳng CD tại Q; cắt cạnh AD tại K.

Lời giải:

Cho hình bình hành ABCD (AC > BD). Vẽ CE vuông góc với đường thẳng AB tại E, CF

a) • Xét ∆ABH (vuông tại H) và ∆ACE (vuông tại E) có: A^ là góc chung

Suy ra ∆ABH ᔕ ∆ACE (g.g).

• Do ABCD là hình bình hành nên AD // BC, suy ra BCH^=CAF^ (hai góc so le trong)

Xét ∆CBH (vuông tại H) và ACF (vuông tại F) có: BCH^=CAF^

Suy ra ∆CBH ᔕ ∆ACF (g.g).

b) Do AB // CD, Q ∈ CD nên AB // CQ nên HQHB=HCHA (hệ quả của định lí Thalès).

Lại có AD // BC, K ∈ AD nên BC // AK nên HBHK=HCHA (hệ quả của định lí Thalès).

Suy ra HQBH=BHHK hay BH2 = HK.HQ.

Bài 73 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC. Gọi E và F lần lượt là giao điểm của BN và MQ, CM và NP (Hình 60). Chứng minh:

a) DE song song với AC;

b) DE = DF.

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M

a) Do MNPQ là hình vuông nên MQ // NP, mà E ∈ MQ nên EQ // NP.

Xét ∆BNP với EQ // NP, ta có BEEN=BQQP (định lí Thalès) (1)

MNPQ là hình vuông nên MQ ⊥ BC, do đó tam giác BQM vuông tại Q.

Xét ∆BQM (vuông tại Q) và ∆BAC (vuông tại A) có: B^ là góc chung

Do đó ∆BQM ᔕ ∆BAC (g.g).

Suy ra BQBA=QMAC (tỉ số đồng dạng)

Hay BQQM=ABAC, mà QM = QP (do MNPQ là hình vuông)

Do đó BQQP=ABAC (2)

Xét ∆ABC có AD là phân giác của góc BAC nên: DBDC=ABAC (tính chất đường phân giác) (3)

Từ (1), (2), (3) ta có BEEN=DBDC

Xét ∆NBC có BEEN=BDDC nên DE // NC (định lí Thalès đảo) hay DE // AC.

b) Do DE // AC (câu a) nên DECN=BDBC (hệ quả của định lí Thalès)

Do đó DE=BDBCCN.

• Do MNPQ là hình vuông nên MQ // NP, mà F ∈ NP nên FP // MQ.

Xét ∆MQB với FP // MQ, ta có CFFM=CPPQ (định lí Thalès) (4)

Xét ∆CPN (vuông tại P) và ∆CAB (vuông tại A) có: C^ là góc chung

Do đó ∆CPN ᔕ ∆CAB (g.g).

Suy ra CPCA=PNAB (tỉ số đồng dạng) hay CPPN=ACAB

Mà PQ = PN (do MNPQ là hình vuông) nên CPPQ=ACAB (5)

Từ DBDC=ABAC ta có ACAB=DCDB (6)

Từ (4), (5), (6) ta có CFFM=CDDB

Xét ∆MBC có CFFM=CDDB nên DF // BM (định lí Thalès đảo) hay DF // AB.

Suy ra DFBM=CDCB (hệ quả của định lí Thalès), nên DF=CDCBBM.

Mặt khác, ∆ABC với MN // BC (cùng vuông góc với MQ), ta có BMAB=CNAC (hệ quả của định lí Thalès), do đó CNBM=ACAB

Lại có BDCD=ABAC nên DEDF=BDBCCNCDCBBM = BDCDCNBM = ABACACAB=1.

Suy ra DE = DF.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Bài 9: Hình đồng dạng

Bài 10: Hình đồng dạng trong thực tiễn

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Bài tập cuối chương 8 sbt cd
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!