Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 5 trang 103
Bài 37 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành có . Số đo các góc của hình bình hành là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Xét hình bình hành , ta có:
Mà nên
Suy ra
→ Đáp án đúng là đáp án C.
Bài 38 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình vuông có độ dài bằng 8 cm. Độ dài đường chéo là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Xét tam giác vuông cân ta có:
suy ra
Vậy độ dài đường chéo
→ Đáp án đúng là đáp án B.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Nối
Xét tam giác có lần lượt là trung điểm của nên là đường trung bình của tam giác .
Suy ra (1)
Tương tự xét tam giác có lần lượt là trung điểm của nên là đường trung bình của tam giác suy ra (2)
Từ (1), (2) suy ra nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Để hình bình hành là hình chữ nhật thì hay
Lại có (do là đường trung bình của tam giác ) nên mà (cmt) nên .
Vậy tứ giác cần có thì là hình chữ nhật.
→ Đáp án đúng là đáp án C.
Lời giải:
Trong tam giác vuông tại ta có: (theo định lí Pythagore).
Suy ra . Do đó
Chi phí làm đường ống từ địa điểm đến địa điểm là:
(đồng)
a) Chứng minh là trung điểm của .
b) Tứ giác là hình gì? Vì sao?
c) Chứng minh .
Lời giải:
a) Xét vuông tại và vuông tại có:
(gt), là cạnh chung
Do đó (hai cạnh góc vuông)
Suy ra (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)
Tương tự ta cũng chứng minh được (hai cạnh góc vuông)
Suy ra (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)
Ta có:
Hay nên ba điểm thẳng hàng
Lại có và nên
Do đó là trung điểm của .
b) Ta có tại nên
tại nên
Xét tứ giác có:
nên là hình chữ nhật.
c) Xét tam giác vuông tại và tam giác vuông tại có:
(gt), là cạnh chung
Do đó (hai cạnh góc vuông)
Suy ra (hai cạnh tương ứng)
Tương tự, ta cũng có (hai cạnh góc vuông)
Suy ra (hai cạnh tương iwnsg)
Khi đó
Vậy .
a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành.
b) Đường thẳng qua song song với cắt tại . Tứ giác là hình gì? Vì sao?
c) Tìm điều kiện của hình thang cân để là trung điểm của (bỏ qua giả thiết ).
Lời giải:
a) (cạnh góc vuông – cạnh góc vuông), suy ra (hai cạnh tương ứng)
Xét tứ giác , ta có:
Vì mà nên
Vậy tứ giác là hình bình hành.
b) Xét tam giác và , ta có:
(so le trong); ;
Suy ra (g.c.g)
Suy ra
Xét tứ giác , ta có:
Mà
Suy ra tứ giác là hình thoi.
c) Để là trung điểm của thì và ba điểm thẳng hàng.
Khi bỏ qua giả thiết thì ta chứng minh được tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.
Do và đều là hình bình hành nên và
Suy ra và
Tứ giác có và nên là hình bình hành.
Mà là trung điểm của , suy ra là trung điểm của hay .
Mặt khác, (vì là hình bình hành), suy ra
Dễ thấy nếu hình thang cân có thì là trung điểm của .
Vậy điều kiện của hình thang cân để là trung điểm của là .
Bài 43 trang 104 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành có . Gọi lần lượt là trung điểm của
a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành.
b) Gọi là giao điểm của và là giao điểm của và . Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
c) Tìm điều kiện của hình bình hành để tứ giác là hình vuông.
d) Tính diện tích của tứ giác , biết .
Lời giải:
a) Do là hình bình hành nên và
Mà nên
Lại có lần lượt là trung điểm của nên
Do đó
Tứ goác có và nên là hình bình hành.
b) Tương tự câu a, ta chứng minh được là hình bình hành.
Do đều là hình bình hành nên . Suy ra tứ giác là hình bình hành.
(c.g.c). Suy ra .
Tứ giác có nên là hình thoi. Suy ra
Hình bình hành có nên là hình chữ nhật.
c) Để hình chữ nhật là hình vuông thì .
Mà là hình thoi nên là hình bình hành. Suy ra cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. mà , suy ra
Hình bình hành có nên là hình chữ nhật
Suy ra hay
Hình bình hành có nên là hình chữ nhật.
Dễ thấy, nếu hình bình hành là hình chữ nhật và thì là hình vuông.
Vậy điều kiện của hình bình hành để là hình vuông là hình bình hành là hình chữ nhật có .
d) Ta có: nên
Do là hình thoi nên là tia phân giác của
Suy ra
Tam giác có và nên tam giác đều.
Suy ra
Do là trung điểm của nên
Trong tam giác vuông tại , ta có:
Suy ra . Do đó cm
Do là hình chữ nhật nên diện tích của là:
.
a) Chứng minh: .
b) Chứng minh ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.
c) Xác định vị trí của điểm trên đường chéo để diện tích của tứ giác lớn nhất.
Lời giải:
Gọi là giao điểm của và , là giao điểm của và .
Do là hình vuông nên ta có:
a) Ta chứng minh được tam giác vuông cân tại .
Suy ra
Tứ giác có nên là hình chữ nhật. Suy ra .
Do đó (vì cùng bằng )
(c.g.c). Suy ra , .
Trong tam giác vuông tại , ta có:
Suy ra hay . Từ đó ta tính được . Vậy .
b) Tương tự câu a, ta chứng minh được .
(c.g.c). Suy ra . Mà (vì là hình chữ nhật) suy ra .
(c.c.c). Suy ra hay
Trong tam giác vuông tại , ta có
Suy ra hay . Từ đó, ta tính được . Do đó, .
Trong tam giác , ta có: nên ba đường thẳng là các đường cao của tam giác . Vậy ba đường thẳng cùng đi qua một điểm.
c) Chu vi của hình chữ nhật là:
Mà không đổi nên chu vi của hình chữ nhật không đổi. Do đó, diện tích của tứ giác lớn nhất khi là hình vuông. Suy ra .
Khi đó (cạnh góc vuông – góc nhọn kề). Suy ra hay là trung điểm của
Vậy với là trung điểm của thì diện tích của tứ giác lớn nhất.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến