Viên Uống Bổ Sung Năng Lượng Pharmaton và những điều cần biết

Pharmaton là thuốc bổ dùng khi tình trạng cơ thể kiệt sức, mệt mỏi và thiếu hụt dinh dưỡng, giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào và cần lưu ý những gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng Pharmaton 

Pharmaton có các dạng khác nhau như: viên nang Pharmaton cho người lớn, hoặc siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em.

  • Viên nang Pharmaton chứa tinh chất nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115, điều chỉnh đến 4% ginsenosid (từ rễ của nhân sâm Panax ginseng C.A. Meyer); các vitamin như vitamin A, vitamin C, vitamin D, vitamin E, vitamin PP và các khoáng chất như Calci, Kali, Đồng, Mangan, Sắt, Magie, Kẽm, Dimethylaminoethanol hydrogentartrate;…
  • Si-rô Pharmaton Kiddi bổ sung các vitamin, acid amin thiết yếu cho trẻ như Can-xi, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin D3, vitamin E, vitamin PP…

Thông tin thành phần Vitamin A

Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Trên mắt: 

Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

Trên da và niêm mạc: 

Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.
Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi. 

Trên xương: 

Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể, tăng tổng hợp các protein miễn dịch.
Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.
 Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.

Thông tin thành phần Vitamin C

Vitamin C là vitamin tan trong nước.

Vitamin C tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể

  • Tham gia tạo colagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Đo đó thiếu vitamin C thành mạch máu không bền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng...
  • Tham gia các quá trình chuyển hoá của cơ thể như chuyển hoá lipid, glucid, protid.
  • Tham gia quá trình tổng hợp một số chất như các catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
  • Xúc tác cho quá trình chuyển Fe+++ thành Fe++ nên giúp hấp thu sắt ở tá tràng (vì chỉ có Fe++ mới được hấp thu). Vì vậy nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
  • Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.
  • Chống oxy hoá bằng cách trung hoà các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hoá, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào(kết hợp với vitamin A và vitamin E).

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Pharmaton 

Pharmaton được bào chế dưới 2 dạng khác nhau:

  • Viên nang Pharmaton cho người lớn

Magnesi………………………………………77.5mg; 

Vitamin C……………………………………..80mg; 

Nhân Sâm……………………………………….40mg; 

Kẽm……………………………………………...10mg; 

Sắt………………………………………………...8.3mg; 

Vitamin E…………………………………………12mg; 

Niacin……………………………………………...17.5mg; 

Vitamin B5…………………………………………6.3mg; 

Mangan……………………………………………..2mg; 

Vitamin B6………………………………………….2.8mg; 

Vitamin B1………………………………………….2.1mg; 

Đồng………………………………………………...1mg; 

Vitamin B2…………………………………………..2.2mg; 

Vitamin A…………………………………………….640mcg; 

Folic Acid…………………………………………….300mcg; 

Selen…………………………………………………..55mcg; 

Biotin…………………………………………………..38mcg; 

Vitamin D3……………………………………………..6mcg; 

Vitamin B12……………………………………………3mcg.

  • Siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em

 L-Leucin………………………………………………..300mg; 

Vitamin B1………………………………………………3mg; 

Vitamin B2……………………………………………….3.5mg; 

Vitamin B6…………………………………………………6mg; 

Vitamin D3………………………………………………400IU;

 Vitamin E………………………………………………..15mg; 

Vitamin PP……………………………………………….20mg; 

Calcium………………………………………………….130mg; 

Dexpanthenol………………………………………………10mg; 

Vá Nhóm thuốc bổ, vitamin và khoáng chất.

Trên thị trường, thuốc được bán với giá khoảng:

  • Viên nang Pharmaton cho người lớn: 230.000 đồng/lọ 30 viên.
  • Siro Pharmaton Kiddi cho trẻ em: 125.000 đồng.

Chỉ định và chống chỉ định Pharmaton 

Chỉ định

Pharmaton giúp bạn tăng khả năng tập trung trí lực cũng như tỉnh táo tinh thầnPharmaton giúp bạn tăng khả năng tập trung trí lực cũng như tỉnh táo tinh thầnViên nang Pharmaton

Dùng trong các trường hợp:

  • Kiệt sức, stress, mệt mỏi, cảm giác yếu sức và giảm khả năng tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần.
  • Mất cân bằng hoặc thiếu hụt dinh dưỡng như ở người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mãn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh.

Siro Pharmaton Kiddi

Thuốc có thể được sử dụng trong các trường hợp như:

  • Đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu Iysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng của trẻ.
  • Điều trị hay phòng ngừa thiếu vitamin, như ăn kiêng nghiêm ngặt, thời kỳ dưỡng bệnh, giảm ngon miệng, sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong những trường hợp bệnh di truyền hiếm gặp khiến cơ thể không tương thích với bất kỳ thành phần nào của thuốc:

  • Người bị rối loạn chuyển hóa can-xi (tăng can-xi máu, tăng can-xi niệu).
  • Thừa vitamin A (đối với viên nang) hoặc vitamin D.
  • Người bệnh suy thận, sỏi can-xi thận.
  • Trong thời gian điều trị với retinoid (đối với viên nang).
  • Trong thời gian điều trị với vitamin D.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phenylketon niệu (đối với siro).
  • Tiền sử dị ứng đậu tương hoặc lạc (đối với viên nang).

Liều lượng và cách sử dụng Pharmaton 

Viên nang Pharmaton

Liều dùng cho người lớn là 1 viên nang mỗi ngày. Nên uống thuốc cùng thức ăn, thích hợp nhất là bữa sáng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường: 1 viên nang mỗi ngày chứa 10mg carbohydrat. Vì vậy người bị đái tháo đường cần lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

Siro Pharmaton Kiddi

  • Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 mL mỗi ngày.
  • Trẻ tuổi đi học và thanh thiếu niên: 15 mL mỗi ngày.

Nên uống siro trong bữa sáng hoặc trưa. Siro có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn. Bạn hãy lắc kỹ thuốc trước khi dùng.

Thông tin cho người bệnh đái tháo đường

Mỗi liều 15 mL chứa 3,6 g carbohydrat.

Tác dụng không mong muốn Pharmaton 

Sử dụng thuốc Pharmaton có thể làm bạn bị dị ứng, phát ban…Sử dụng thuốc Pharmaton có thể làm bạn bị dị ứng, phát ban…

Thuốc Pharmaton có thể làm phát sinh các tác dụng ngoại ý trong thời gian điều trị như: 

Ở một số cơ địa nhạy cảm, thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ít gặp hơn. Để được khắc phục các triệu chứng nêu trên, bạn nên thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Lưu ý khi sử dụng Pharmaton 

Lưu ý chung

Dạng viên nang Pharmaton: liều đề nghị tối đa mỗi ngày có chứa 26 mg lactose. Nếu bạn mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose thì không nên dùng thuốc. Thuốc còn chứa một số tá dược có thể gây dị ứng.

Dạng siro Pharmaton Kiddi: liều đề nghị tối đa mỗi ngày (15 mL) có chứa 2,6 g sorbitol. Nếu trẻ mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc.

Bệnh nhân điều trị bằng Warfarin hoặc các loại thuốc chống đông máu khác nên theo dõi chặt chẽ nồng độ INR khi sử dụng các loại thuốc có chứa nhân sâm.

Cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ dinh dưỡng trong quá trình dùng Pharmaton. Chế độ ăn chứa nhiều vitamin A có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc và quá liều.

Đối với phụ nữ mang thai

Pharmaton có chứa vitamin A nên cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nếu dùng cho đối tượng này, cần kê toa hợp lý – liều lượng vitamin A không nên quá 5.000 IU/ ngày. Dư thừa vitamin A có thể gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi – nhất là trong những giai đoạn đầu.

Đối với phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú có thể sử dụng Pharmaton. Tuy nhiên cần hỏi ý kiến bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều dùng phù hợp.

Tương tác thuốc Pharmaton 

Pharmaton có thể tương tác với các loại thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu: Nhân sâm có trong Pharmaton có thể làm giảm khả năng chống đông máu của nhóm thuốc này.
  • Kháng sinh tetracycline: Tương tác với sắt có trong Pharmaton.
  • Vitamin B6
  • Levodopa

Bảo quản thuốc Pharmaton 

Thuốc nên được bảo quản dưới 30ºC, nơi khô ráo và tránh ánh sáng. Bảo quản nơi an toàn xa tầm tay trẻ em.

Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều

Vì thuốc chỉ được sử dụng 1 viên/ lần/ ngày nên hiếm khi xảy ra tình trạng dùng thiếu liều. Tuy nhiên nếu bạn lỡ quên dùng một liều, bạn có thể bổ sung ngay khi nhớ ra.

Sử dụng quá liều Pharmaton có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc vitamin A, kẽm, sắt, vitamin D. Ngay khi nhận biết đã dùng quá liều, bạn cần ngưng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Quá liều có thể gây ra các biến chứng vĩnh viễn nếu không được can thiệp.

Các triệu chứng ban đầu bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, chảy máu trực tràng, lờ đờ, mệt mỏi,… Để giảm hấp thu thuốc, bác sĩ sẽ sử dụng thuốc gây nôn hoặc rửa dạ dày bằng dung dịch desferrioxamine. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!