Thuốc cảm cúm Tiffy - Điều trị cảm cúm, ho, sốt - Cách dùng

Thuốc Tiffy là thuốc điều trị cảm cúm, ho, sốt, viêm mũi, đau nhức,… Vậy thuốc được sử dụng như thế nào và cần lưu ý những gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Tiffy

Thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

Một loại thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa steroid.

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Đây là một loại thuốc kháng các thụ thể hastamine H1 (gây đau ngứa do côn trùng cắn, gây giãn tĩnh mạch, gây viêm mũi dị ứng,…).

Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
 Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.

  • Phenylpropanolamine: 

Một loại thuốc tác động lên các tính mạch và động mạch trong cơ thể người dùng. Phenylpropanolamine thu hẹp các mạch máu, làm cho thông mũi, điều trị các bệnh về viêm mũi, nghẹt mũi.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Tiffy

Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng:

  • Dạng viên nén 

Dạng viên nén được trình bày theo vỉ và được đóng gói trong hộp giấy.

Mỗi viên nén chứa:

Paracetamol ………………………...500 mg

Chlorpheniramin maleat …………….2mg

Phenylephrin HCI …………………...10 mg

Tá dược: Pregelatinized starch, Povidone K-90, Natri Starch Glycolate, Magnesi Stearate, Tartrazine dye.

  • Dạng dung dịch sirô (syrup)

Dạng dung dịch sirô được đựng trong chai thủy tinh hoặc chai nhựa chứa 30ml, 60ml,… Dung dịch Tiffy có đóng gói hộp giấy bên ngoài.

Mỗi 5 ml siro thuốc Tiffy Siro 60ml chứa:

Paracetamol……………………………….120 mg

Phenylephrin……………………………….5 mg

Clorpheniramin…………………………….1 mg

Cùng với các tá dược vừa đủ 1 lọ dung tích 60ml.

Thuốc trị cảm cúm Tiffy được bán với giá khoảng:

Dạng dung dịch sirô 60 ml: 80.000 đồng.

Dạng dung dịch sirô 30 ml: 17.000 đồng.

Dạng viên nén: 5000 đồng/ vỉ / 4 viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Tiffy

Thuốc Tiffy được dùng để điều trị các bệnh hoặc triệu chứng cảm cúm, sốt…Thuốc Tiffy được dùng để điều trị các bệnh hoặc triệu chứng cảm cúm, sốt…Thuốc Tiffy được dùng để điều trị các bệnh hoặc triệu chứng sau:

Thuốc Tiffy không phù hợp dùng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng;
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Người bị cường giáp, tăng huyết áp;
  • Người bệnh mạch vành.

Bạn chỉ được phép dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không nên tự ý dùng thuốc Tiffy mà chưa được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán bệnh. Các bệnh nhân kể trên không nên dùng thuốc vì có thể gặp phải những hậu quả nguy hiểm khôn lường.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Tiffy

Cách sử dụng

Đối với dạng viên nén

Bệnh nhân uống thuốc Tiffy trực tiếp với nước lọc, nước sôi để nguội. Không nên dùng thuốc với nước có chứa cafein, cồn hoặc có gas. Các loại nước kể trên có thể làm giảm khả năng hoạt động của thuốc hoặc làm mất tác dụng của thuốc khi vào cơ thể.

Đối với dạng dung dịch sirô

  • Bước 1: Người dùng rót một lượng sirô vừa đủ ra thìa hoặc cốc nhựa nhỏ.
  • Bước 2: Uống sirô thuốc Tiffy.
  • Bước 3: Uống thêm nước lọc sau đó để tráng miệng. Không nên uống thuốc với nước có gas, cafein hoặc rượu bia.

Liều lượng

Đối với dạng viên nén

Liều dùng ở người lớn:

  • Số lượng: 1 – 2 viên/lần uồng;
  • Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng ở trẻ nhỏ:

  • Số lượng: ½ viên/lần uống;
  • Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Đối với dạng sirô

Người lớn: 10ml/lần uống.

Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: 2,5ml – 5ml/lần uống.

Trẻ từ 3 – 6 tuổi: 5ml/lần uống.

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần dùng thuốc cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Tác dụng không mong muốn thuốc Tiffy

Sử dụng Tiffy có thể gây thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu…Sử dụng Tiffy có thể gây thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu…

  • Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, tiểu cầu.
  • Phát ban, nổi mề đay, sốt.
  • Giảm glucose máu, vàng da.
  • Chóng mặt, mệt mỏi, mất khả năng phối hợp và yếu cơ cũng có thể xảy ra.
  • Ở một vài bệnh nhân, tác dụng an thần tự nhiên biến mất sau khi dùng thuốc kháng histamin từ 2 đến 3 ngày.
  • Có thể gây cảm giác bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu.

Trên đây chưa phải toàn bộ tác dụng ngoài ý muốn mà Tiffy có thể gây ra. Tác dụng phụ của thuốc còn tùy vào cơ địa và thể trạng của mỗi người, chúng có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện. Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ khi thấy xuất hiện các triệu chứng khó chịu để được khắc phục kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng Tiffy 

Lưu ý chung

  • Lưu ý về tình trạng suy yếu chức năng gan như nhiễm độc gan và suy gan nặng xảy ra ở những bệnh nhân nghiện rượu kinh niên khi dùng thuốc ở liều điều trị. 
  • Cảnh báo cho người nghiện rượu kinh niên: không dùng quá 2 g một ngày.
  • Tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin có thể làm đặc dịch tiết và khó long đờm nên không được chỉ định điều trị các triệu chứng hô hấp dưới như hen.
  • Tránh dùng chung với các thuốc an thần và ức chế thần kinh trung ương ở bệnh nhân có tiền sử ngừng thở khi ngủ.
  • Đối với người già: Thuốc Tiffy Dey có thể gây ra chóng mặt, ngất, hạ huyết áp và lẫn lộn ở người già. Có thể giảm liều nếu cần.
  • Bệnh nhân vào cuối thai kỳ hay sắp sinh có thể gây giảm oxy của thai và làm chậm nhịp tim thai nhi vì thuốc làm co tử cung và giảm tốc độ máu lưu thông trong tử cung. 

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho bú

  • Nên cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích vượt trội trên mẹ so với nguy cơ có hại cho thai nhi trước khi quyết định dùng trên phụ nữ có thai.
  • Với trẻ bú mẹ, để an toàn, tốt nhất nên ngừng cho bú khi mẹ đang dùng thuốc.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra tình trạng đau đầu, chóng mặt.
  • Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng cần phải tập trung cao độ khi làm việc.

Tương tác thuốc Tiffy

Những thuốc có thể tương tác với Tiffy bao gồm:

  • Coumarin và dẫn chất indandion
  • Các thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin
  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase
  • Các loại thuốc chống đông máu
  • Các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc trị tăng huyết áp

Ngoài ra còn có rượu và chất có cồn.

Bảo quản thuốc Tiffy

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là 15 – 30ºC.
  • Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Dùng thuốc Tiffy quá liều có thể gây tổn thương cho gan. Do đó, bạn không nên lạm dụng thuốc hoặc dùng thuốc quá liều để rút ngắn thời gian điều trị. Hãy dùng thuốc điều độ theo chỉ định trong toa thuốc của bác sĩ.

Nếu nghi ngờ dùng thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ để thông báo càng sớm càng tốt.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!