Câu hỏi:
10/04/2024 43
Phân huỷ 86,8 gam HgO một thời gian ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 60,3 gam Hg và 3,36 lít khí O2 (ở đktc). Tìm khối lượng O2 sinh ra và khối lượng HgO không bị phân huỷ?
Phân huỷ 86,8 gam HgO một thời gian ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 60,3 gam Hg và 3,36 lít khí O2 (ở đktc). Tìm khối lượng O2 sinh ra và khối lượng HgO không bị phân huỷ?
Trả lời:
Phương pháp giải:
a) Đổi số mol O2 theo công thức: nO2 = VO2/22,4 =? => mO2 = nO2. MO2 = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHgO phân hủy = mHg + mO2 = ?
Khối lượng HgO không bị phân hủy là: mHgO dư = 86,8 – mHgO phân hủy = ? (g)
Giải chi tiết:
2HgO 2Hg + O2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHgO phân hủy = mHg + mO2 = 60,3 + 4,8 = 65,1 (g)
Khối lượng HgO không bị phân hủy là:
mHgO dư = 86,8 – 65,1 = 21,7 (g)
Phương pháp giải:
a) Đổi số mol O2 theo công thức: nO2 = VO2/22,4 =? => mO2 = nO2. MO2 = ?
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHgO phân hủy = mHg + mO2 = ?
Khối lượng HgO không bị phân hủy là: mHgO dư = 86,8 – mHgO phân hủy = ? (g)
Giải chi tiết:
2HgO 2Hg + O2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mHgO phân hủy = mHg + mO2 = 60,3 + 4,8 = 65,1 (g)
Khối lượng HgO không bị phân hủy là:
mHgO dư = 86,8 – 65,1 = 21,7 (g)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Công thức hoá học của Sắt (III) oxit Fe2O 3 , thành phần % theo khối lượng của Fe là:
Câu 5:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Al + Cu(NO3)2 Al(NO3)3 + Cu
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Al + Cu(NO3)2 Al(NO3)3 + CuCâu 6:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
FeCl2 + AgNO3 Fe(NO3)2 + AgCl
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
FeCl2 + AgNO3 Fe(NO3)2 + AgClCâu 8:
Thí nghiệm nung nóng mạnh Thuốc tím trong ống nghiệm sau đó đưa tàn đỏ que diêm vào miệng ống nghiệm có hiện tượng:
Câu 11:
Cho 26 gam Zn phản ứng hoàn toàn với axit HCl sau phản ứng thu được muối Kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2 (ở đktc).
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra?
c) Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng?
Cho 26 gam Zn phản ứng hoàn toàn với axit HCl sau phản ứng thu được muối Kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2 (ở đktc).
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra?
c) Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng?
Câu 12:
Tìm thể tích của: 11 gam khí CO2 (ở đktc); 4 gam khí H2 (ở đktc).
Tìm thể tích của: 11 gam khí CO2 (ở đktc); 4 gam khí H2 (ở đktc).