Trả lời:
Phương pháp giải:
b. công thức: số nguyên tử CaO = n × 6.1023 = ?
Giải chi tiết:
b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử)
Phương pháp giải:
b. công thức: số nguyên tử CaO = n × 6.1023 = ?
Giải chi tiết:
b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình:
? + ? FeCl3
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình:
? + ? FeCl3
Câu 4:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
Câu 7:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình: N2O5 + H2O HNO3
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình: N2O5 + H2O HNO3
Câu 9:
Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A
Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A
Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:Câu 10:
Cho phản ứng: 2H2 + O2 2H2O
Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:
Cho phản ứng: 2H2 + O2 2H2O
Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.Câu 12:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.
? + ? P2O5