Hoặc
262,199 câu hỏi
Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1. Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, mặt đối diện với Trái Đất thường chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một phần. Các pha của Mặt Trăng mô tả mức độ phần bề mặt của nó được Mặt Trời chiếu sáng. Khi góc giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng là α (0° ≤ α ≤ 360°) thì tỉ lệ F của phần Mặt Trăng được chiếu sáng cho bởi công thức F=121−cosα. (Theo trang usno.navy.mil). Xác định...
Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 Tập 1. Giải các phương trình sau. a) 2cos x = −2 ; b) cos 3x – sin 5x = 0.
Vận dụng 1 trang 72 Vật Lí 10. Cho vật là miếng bìa phẳng như hình 6.4. Hãy vận dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song, cùng chiều để xác định trọng tâm của vật. Nghiệm lại bằng phương án xác định trọng tâm của vật phẳng.
HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1. Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cos x = −12 a) Quan sát Hình 1.22a, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [– π; π). b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số côsin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Thực hành trang 72 Vật Lí 10. Thảo luận để đề xuất, thiết kế phương án và thực hiện phương án tổng hợp hai lực song song bằng dụng cụ thực hành. Hình 6.3 mô tả một phương án thí nghiệm minh họa quy tắc tổng hợp hai lực song song. Một thước cứng, mảnh, đồng chất được treo bởi hai sợi dây đàn hồi. Hai lực thành phần F1, F2 có độ lớn bằng trọng lượng các quả cân treo vào O1, O2 làm cho dây treo thanh...
Câu hỏi 2 trang 72 Vật Lí 10. Số quả cân phải treo tại O trong hình 6.3 là bao nhiêu để công thức (1) được nghiệm đúng?
Luyện tập 2 trang 34 Toán 11 Tập 1. Giải các phương trình sau. a) sinx=22; b) sin 3x = – sin 5x.
Câu hỏi 1 trang 71 Vật Lí 10. Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1) OO1OO2=F2F1
Mở đầu trang 71 Vật Lí 10. Khi dùng dụng cụ tháo bánh ô tô như hình 6.1, một người thợ học việc tác dụng hai lực cùng độ lớn và cùng hướng lên dụng cụ. Phép cộng vectơ hai lực đó cho kết quả khác 0 nhưng dụng cụ lại đứng yên. Vậy, tổng hợp lực của hai lực song song này được xác định như thế nào mà không làm dụng cụ chuyển động?
HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1. Nhận biết công thức nghiệm của phương trình sin x = 12 a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [0; 2π). b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.
Đề bài. Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1. Xét sự tương đương của hai phương trình sau. x−1x+1=0 và x2 – 1 = 0.
HĐ1 trang 31 Toán 11 Tập 1. Nhận biết khái niệm hai phương trình tương đương Cho hai phương trình 2x – 4 = 0 và (x – 2)(x2 + 1) = 0. Tìm và so sánh tập nghiệm của hai phương trình trên.
Tìm hiểu thêm trang 70 Vật Lí 10. Cấu trúc vòm được cho là xuất hiện từ đầu thiên niên kỉ thứ hai trước công nguyên. Cho đến nay, dạng kiến trúc này trở nên rất phổ biến. Trong hầu hết các công trình kiến trúc nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, ta đều tìm thấy cấu trúc này. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên gạch ở đỉnh vòm và giải thích vì sao cấu trúc này có thể đứng vững.
Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1. Một quả đạn pháo được bán ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 không đổi. Tìm góc bắn α để quả đạn pháo bay xa nhất, bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất.
Luyện tập 2 trang 70 Vật Lí 10. Hãy chứng tỏ rằng trong trường hợp con nhện ở trên, lực T cân bằng với hợp lực của hai lực P và Fđ
Đề bài. Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 5,68 gam; B. 3,55 gam; C. 5,02 gam; D. 2,84 gam.
Luyện tập 1 trang 68 Vật Lí 10. Xác định hợp lực của hai tàu kéo trong trường hợp mô tả ở hình 5.2. Coi độ lớn lực kéo của hai tàu như nhau, bằng 16.103 N và góc giữa hai lực kéo là 60o
Đề bài. Anion X2- và cation Y3+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6. Xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và viết phương trình hóa học giải thích sự hình thành liên kết giữa X và Y.
Câu hỏi 4 trang 67 Vật Lí 10. Thảo luận để thiết kế phương án thí nghiệm khác không cần sử dụng hệ thống ròng rọc và các quả cân. Có thể dùng lực kế đo trực tiếp các lực.
Thực hành trang 67 Vật Lí 10. Thí nghiệm ở hình 5.6 cho phép nghiệm lại kết quả tổng hợp hai lực F1, F2 vuông góc với nhau và có độ lớn tương ứng theo tỉ lệ 4 . 3 (như ví dụ với quả cầu lông nói trên). Trong thí nghiệm này, lực kéo F1 tạo với dây treo 4 quả cân và lực kéo F2 tạo với dây treo 3 quả cân đã giữ cho chùm 5 quả cân không rơi. - Hãy biểu diễn các lực thành phần F1, F2 trong thí nghiệm....
Câu hỏi 3 trang 66 Vật Lí 10. Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F bằng cách dựng các vectơ lực P và lực Fđ đúng tỉ lệ. Đối chiếu với kết quả tính.
Câu hỏi 2 trang 66 Vật Lí 10. Thảo luận, đề xuất phương án và thực hiện thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy cùng phương.
Câu hỏi 1 trang 65 Vật Lí 10. Biểu diễn quy tắc cộng vectơ cho trường hợp lực F2 ngược chiều với lực F1 khi F1 > F2 và khi F1 < F2.
Mở đầu trang 65 Vật Lí 10. Ngày 23-3-2021, siêu tàu Ever Given (E-vơ Ghi-vờn), mang cờ Panama (Pa-na-ma), bị mắc cạn tại kênh đào Suez, làm tê liệt tuyến vận tải hàng hải quan trọng bậc nhất thế giới. Để giải cứu con tàu dài 400 m, rộng 59 m, chở 224 nghìn tấn hàng hóa, người ta đã phải huy động các tàu lai dắt để kéo mũi tàu Ever Given trở lại đường lưu thông qua kênh đào. Các tàu lai dắt không c...
Bài 1.18 trang 30 Toán 11 Tập 1. Giả sử khi một cơn sóng biển đi qua một cái cọc ở ngoài khơi, chiều cao của nước được mô hình hóa bởi hàm số h(t) = 90cosπ10t, trong đó h(t) là độ cao tính bằng centimét trên mực nước biển trung bình tại thời điểm t giây. a) Tìm chu kì của sóng. b) Tìm chiều cao của sóng, tức là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng.
Bài 1.17 trang 30 Toán 11 Tập 1. Từ đồ thị của hàm số y = tan x, hãy tìm các giá trị x sao cho tan x = 0.
Bài 1.16 trang 30 Toán 11 Tập 1. Tìm tập giá trị của các hàm số sau. a) y = 2sinx−π4−1 ; b) y = 1+cosx−2.
Vận dụng 2 trang 64 Vật Lí 10. Hãy thảo luận để thiết kế mô hình ứng dụng hiểu biết sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng vào độ sâu.
Câu hỏi 4 trang 63 Vật Lí 10. Chứng tỏ rằng chênh lệch áp suất Δp giữa hai điểm trong chất lỏng tỉ lệ thuận với chênh lệch độ sâu Δh của hai điểm đó
Luyện tập trang 62 Vật Lí 10. Ước tính áp suất do một người tạo ra trên sàn khi đứng bằng cả hai chân.
Bài 1.15 trang 30 Toán 11 Tập 1. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau. a) y = sin 2x + tan 2x; b) y = cos x + sin2 x; c) y = sin x cos 2x; d) y = sin x + cos x.
Đề bài. FeCl3 + NaOH ----> Fe(OH)3 + NaCl - Trình bày cân bằng phản ứng hoá học.
Câu hỏi 3 trang 62 Vật Lí 10. Từ định nghĩa đơn vị lực, hãy chứng tỏ. 1 Pa = 1 N/m2
Câu hỏi 2 trang 62 Vật Lí 10. So sánh độ lớn áp lực, diện tích bị ép của trường hợp (2), (3) với trường hợp (1) (hình 4.2). Từ độ lún của bột trong các trường hợp, chỉ ra mối liên hệ giữa áp suất với áp lực và diện tích bị ép.
Đề bài. Khi nào Fe hoá trị II và khi nào hoá trị III?
Bài 1.14 trang 30 Toán 11 Tập 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau. a) y=1−cosxsinx ; b) y=1+cosx2−cosx
Câu hỏi 1 trang 62 Vật Lí 10. Chứng tỏ rằng áp lực do người đang đứng yên trên sàn tác dụng lên sàn có độ lớn bằng trọng lượng của người đó.
Vận dụng 1 trang 61 Vật Lí 10. Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m.
Mở đầu trang 61 Vật Lí 10. Tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những tượng phật khổng lồ nổi tiếng thế giới. Tượng cao 20 m và nặng 250 tấn. Có loại cân nào giúp “cân” bức tượng để có được số liệu trên?
Luyện tập 7 trang 30 Toán 11 Tập 1. Sử dụng đồ thị đã vẽ ở Hình 1.17, hãy xác định các giá trị của x trên đoạn (-pi/2; 2pi) để hàm số y = cot x nhận giá trị dương.
HĐ7 trang 29 Toán 11 Tập 1. Cho hàm số y = cot x. a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số. b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = cot x trên khoảng (0; π). Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; cot x) với x ∈ (0; π) và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cot x trên khoảng (0; π). c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các khoảng khác có độ dài bằng chu kì T = π, ta được đồ thị của hàm số y = cot x như hình dưới...
Luyện tập 6 trang 29 Toán 11 Tập 1. Sử dụng đồ thị đã vẽ ở Hình 1.16, hãy xác định các giá trị của x trên đoạn (-pi; 3pi/2) để hàm số y = tan x nhận giá trị âm.
Vận dụng trang 60 Vật Lí 10. Hãy chỉ ra cặp vật tương tác và hướng của lực tương tác giữa chúng trong các trường hợp sau. a) Khi đóng đinh, tay ta cảm nhận được lực dội lại. b) Bóng đập vào tường bị bật ra. c) Chân ta đạp vào mặt đất để bước đi. d) Quả bóng bay bơm căng được thả ra khi không buộc kín thì sẽ bay vụt đi.
Câu hỏi 4 trang 60 Vật Lí 10. Hãy biểu diễn cặp lực – phản lực giữa hai cực từ gần nhau của hai nam châm ở hình 3.3
Luyện tập 2 trang 59 Vật Lí 10. Một vật rơi xuống, khi va chạm với mặt đất thì giảm tốc đột ngột về không trong khoảng thời gian rất ngắn. a) Hãy xác định hướng của hợp lực tác dụng lên vật khi va chạm với mặt đất. b) Hãy giải thích vì sao một cốc thủy tinh nếu rơi xuống đệm cao su thì không bị vỡ như khi rơi xuống mặt sàn cứng. Biết thời gian nếu cốc va chạm với mặt sàn cứng là 0,01 giây, thời gi...
HĐ6 trang 28 Toán 11 Tập 1. Cho hàm số y = tan x. a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số. b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = tan x trên khoảng −π2; π2 . Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; tan x) với x ∈ −π2; π2 và nối lại ta được đồ thị hàm số y = tan x trên khoảng −π2; π2 . c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các khoảng khác có độ dài bằng chu kì T = π, ta được đồ thị của hàm số y = tan x như hình...
Câu hỏi 3 trang 59 Vật Lí 10. Biểu diễn hợp lực và gia tốc của người nhảy dù khi đang rơi chưa bung dù và khi dù đã bung ra.
Luyện tập 1 trang 58 Vật Lí 10. Vận dụng mối liên hệ ở phương trình (1) để giải thích các hiện tượng sau. a) Xe đua thường có khối lượng nhỏ. b) Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh. c) Hãy giải thích lí do tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con.
Vận dụng 2 trang 27 Toán 11 Tập 1. Trong Vật lí, ta biết rằng phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0), ωt + φ là pha của dao động tại thời điểm t và φ ∈ [–π; π] là pha ban đầu của dao động. Dao động điều hòa này có chu kì T=2πω (tức là k...
78.6k
52.3k
44.4k
41.1k
37.6k
36.4k
34.5k
33k
32.9k
32k